Hello Xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don"t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng...mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viẹn , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam
NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ?
Đọc hết bài bạn đã nhớ được bao nhiêu từ nè 😋
Theo Giáo sư Ngô Bảo Châu
boycott sentence 在 譚凱邦 Roy Tam Facebook 的精選貼文
撐
張秀賢傘運九子案罪成之陳情書
(隨後附上英文版本 Please scroll down for the English version.)
法官閣下:
「也許很多老練的人會說我們只有理想,不求實際,但假若學生也變得世故,又有誰可以單純的為著理想,努力為社會帶來改變?」
「我們相信,堅持真普選,建設公平政制,是這時代賦予我們的責任。我們避無可避,亦退無可退。面對時代的挑戰,我們選擇毅然面對。」
在此刻,又回想起2014年九月,我在中大開學禮時向中大同學所說的開學辭。在庭上出席審訊的四星期,看到控方和其他辯方代表所播放的片段,又令人憶起五年前的種種。
參與緣起
當年三月,內閣「澄」獲得3431票,即近八成信任票當選第四十四屆中大學生會幹事會。當年參選,我們向中大同學提出政綱:只接受沒有篩選和只有合理門檻的選舉設計。我們也承諾,假如最終政改方案不符合基本標準,任內會全力推動、宣揚、積極參與和協助籌辦佔中運動。後來種種,其實都是實踐競選學生會時候,對中大同學的莊嚴承諾。
雨傘運動以「罷課不罷學」作為前奏,我們不上課,但一直學習民主理論;那星期以重奪公民廣場作結,學生縱身躍進公民廣場,換來卻是警察圍堵與多條罪名。當晚,抗爭者除了渴望爭取民主,更多人卻是高呼「保護學生」,只因為學生單純為理想而行,冀盼爭取更好的將來。
其實,香港人在爭取民主的路上跟學生一樣,在跌跌碰碰中學習,卻又單純不為自身利益。傘運初期,參與者買物資,自行分類垃圾,甚至設立自修室供學生溫習。大家總是守望相助,不計回報,畫面都在腦海揮之不去,令人感動。
分歧迷失
79天的雨傘運動,估計超過一百萬港人參與,成為歷來最大規模的民主抗爭。我們堅持和平、非暴力原則,堅守行動底線爭取民主政制。可是,香港政府無視民意,北京政府堅持 不義的「八三一方案」,最終使整場運動無功而還。
雖然在運動當中,我們看到許多觸動人心的片段,但抗爭曠日持久,矛盾積累就使分歧變成參與者之間的一道道裂縫。到佔領後期,或許我們都感到迷失、不安,不知運動未來如何是好。因為分歧,所以互相猜疑;因為誤解,所以互不信任;因為敵視,所以衝突漸生。昨天的因,今天的果,部分佔領者不滿我們的決策,出現「拆大台」等事件,溝通問題為日後更大的政治路線紛爭埋下伏線,延續至今。
雨傘運動落幕,民主普選尚未實現,我們卻為了政治路線的分野而互相仇視,甚至成為出言傷害,使人與人之間的傷口更難癒合。候選人和議員被DQ、旺角案,大家面對政權打壓,參選、投票、行動無用,無力感蓋過一切。幾乎所有人都感到迷失,不知道可以做甚麼才可以改變當下。
回歸初心
人非聖人,不可能所有人都心無仇恨。此刻說要放下過往分歧,不再爭吵,同樣並沒可能。我只希望當初走在同一條路上的人,不要越走越遠;未來的日子也許難捱,但讓我們記得最初無私奉獻的美好,努力修補彼此關係,理解各自想法與難處;唯有用寬容、溝通取代排斥、仇恨,回歸初心,我們才能走得更遠。
我還記得當天開學辭的這句:「我們所享受的,正正是前人選擇抗爭的成果;香港未來命運,在乎我們的選擇。」
當日的學生,今日都已長大成人,有人可能變得世故;然而,我知道大家仍舊記得初衷:共同決定自己的未來。即使我在五年前已知道,今天將會身處法庭的被告欄,為了這小城的未來,我還是會堅持最初的信念。跟戰友一起參與雨傘運動,我與有榮焉;縱使面對罪成刑責,我也會不亢不卑。
面對判決,大家可以傷心,可以難過。可是悲痛過後,大家仍要努力自強,化成推動力守護初心,帶著社會繼續前行。
--------------------
Your Honour,
“Perhaps pragmatists will say that we only talk about ideals and never rationalise on them. But if students were all worldly and tactful, who would be left to wholeheartedly pursue ideals and strive to bring changes to our society?”
“We believe we have to deal with the problems our historical moment proposes – the burden of our time. The burden that our time confers upon us is to insist on the implementation of genuine universal suffrage and to build a fair and just political system. It is impossible for us to escape or retreat from such attendant responsibility. We choose to face up to these challenges of our time.”
At this moment, I yet again recall the inauguration speech I gave to my fellow students at the Chinese University of Hong Kong Inauguration Ceremony back in September 2014. During the 4-week trial in Court, the recordings played by both the Prosecution and the Defence also sent me down the memory lane of everything that has happened 5 years ago.
The Beginning
In March 2014, our Cabinet “Claritas” received a total of 3431 votes, which was equivalent to almost 80% of the total number of votes of confidence, and was officially elected as the 44th Executive Committee of the Student Union of the Chinese University of Hong Kong.
When we were campaigning for the election, we published our political platform for our fellow students: we would only accept a form of universal suffrage that had a reasonable threshold and not one that precluded any screening of candidates. We also promised that, if the final constitutional reform proposal did not meet these basic standards, we would during our term of office exert all efforts to promote, propagate, actively participate and facilitate the organisation of the Occupy Central Movement. The subsequent events all took place in fulfillment of these solemn promises we had made to our fellow CUHK students during our Student Union election campaign.
“Boycott Classes, Not Education” was the precursor of the Umbrella Movement. Although we did not attend classes, we learned and educated ourselves on democratic theories. That week ended with the recapture of the Civic Square. Students leaped faithfully into the Civic Square, but what they had exchanged in return were a siege by policemen and numerous criminal charges. That night, protestors not only desired to fight for democracy, many more times they were calling upon authorities to “protect the students”, because students were simply acting upon their idealistic pursuits, hoping to secure a better future for all.
All Hong Kong citizens and students are actually just birds of the same feather on this tortuous road to democracy – we have to learn from our bumps and battle scars, yet our motives are pure and selfless. At the early stages of the Umbrella Movement, participants generously distribute resources, tidily sort their rubbish and even set up self-study areas for students to revise. They were always reaching out and helping those around them without expecting anything in return – these touching scenes have persisted in my mind ever since.
Divided and Lost
It was estimated that over one million people in Hong Kong participated in the 79-day Umbrella Movement, making it the largest scale democratic protest in this city’s history. We insisted to uphold the peaceful and non-violent principle, standing firm on the bottom line of our action in our quest for democracy. Nevertheless, the Hong Kong Government completely disregarded the clear calls of the public, while the Beijing Government hung onto the unjust “831 Proposal”, eventually leading to the ineffectuality of the Movement.
Although I have witnessed countless heart-warming moments throughout the Movement, as our protest became protracted, conflicts accumulated and turned participants’ differences into splits. Towards the end of the Occupy Movement, some of us perhaps felt lost, uneasy and uncertain about the Movement’s fate. As there were divided views, there were doubts. As there were misunderstandings, there were mistrusts. As there was hostility, confrontations gradually emerged. The fruits of today are the seeds of yesterday – since some participants were discontented with our decisions, incidents such as “tearing down the big stage” occurred. Communication problems paved the way for more serious disagreements regarding our city’s political road map, which persisted until this day.
The curtains of the Umbrella Movement have been long drawn. We have yet to attain genuine universal suffrage. Yet, we harbour animosity towards each other due to divergence in political stances; we even vocally attack each other, making the wounds among us even more difficult to heal. In the face of recent events such as the disqualification of Legislative Council members and candidates, the Mong Kok Case and different kinds of political oppression, our sense of helplessness took over. Actions aiming to bring about systematic changes, including participation in elections, voting and engagement in the political discourse, were reduced to futile efforts. Pretty much everyone feels lost and unsure of what he could do to effect meaningful changes in this day and age.
Tracing Back to the Original Intention
Human beings are no saints. It is impossible that we do not feel any antipathy towards others. It is just as impossible to tell people to let go of their differences and to not fight each other anymore. My only wish is that people who started on the same path will not grow any further apart. The days to come may be very difficult, but let us not forget about the beauty of our selfless sacrifice at the start. We should work hard on repairing relationships with each other and understanding each other’s thoughts and difficulties. We can only go further if we replace rejection and antipathy with tolerance and communication. We can only go further if we hold true to our original intention.
I still remember this phrase from my inauguration speech: “what we get to enjoy today are the outcomes from our forebears’ choice to protest; the future of Hong Kong depends on our very own choice.”
The students then are now all grown up. Some of them might have become more seasoned and tactful. Nonetheless, I know that we all remember our original intention: together we choose our own destiny. I knew as early as five years ago that I would eventually find myself at the defendant’s dock today, but for our small yet precious city’s future, I remain true to my originally intention. I am incredibly honoured and privilege to be able to participate in the Umbrella Movement with my fellow comrades. In spite of criminal sanctions, I will remain neither condescending nor servile.
With the impending sentence, I know many of you would feel sorrowful and miserable. But when it is all over, I hope that you will all remain resilient, harness your feelings and transmute that energy into a positive force that safeguards our originally intention. I count on you to continue leading our society forward.
boycott sentence 在 無影無蹤 Facebook 的最讚貼文
2019年奧斯卡最佳紀錄短片獎初選名單於昨日公布,來自三個國家的十部作品入榜,主題包羅萬象,包括種族、戰爭、難民、醫療、女權和轉型正義等議題。
.
其中由紀錄片名導馬歇爾.庫瑞推出的《A Night at the Garden》揭露了一場納粹於1939年時在紐約麥迪遜花園廣場上主辦的反猶集會。現場共有兩萬人參與,但如今的美國教科書卻絕口不提,多數美國人現在都以為祖先們從來都跟納粹勢不兩立,這支影片卻說出了一段截然相反的歷史。
.
以下列出十部作品以及相關資訊,其中有五部作品已釋出完整連結,包括兩支網飛(Netflix)出品之作。最終五部入圍名單將在美國時間2019年1月24日揭曉。
.
.
《Black Sheep》(2018)
導演:約翰・卡爾斯(John Kahrs)
產地:英國
語言:英語
主題:種族主義
——————————————————
全片連結:
https://www.shortoftheweek.com/2018/11/03/black-sheep/(英語發音,英文字幕)
.
.
《關卡最後》(End Game ,2018)
導演:勞勃.伊普斯汀(Rob Epstein)&傑佛瑞.佛萊德曼(Jeffrey Friedman)
產地:美國
語言:英語、波斯語
主題:臨終醫療
——————————————————
全片連結:
https://www.netflix.com/title/80210691(Netflix付費線上看,英語發音,英文和中文字幕)
.
.
《Lifeboat》(2017)
導演:史凱.費茲傑羅(Skye Fitzgerald)
產地:美國
語言:英語
主題:內戰、難民
——————————————————
預告:
https://vimeo.com/194939843
.
.
《Los Comandos》(2017)
導演:約書亞.班奈特(Joshua Bennett)
產地:美國、厄瓜多
語言:西班牙
主題:內戰、難民
——————————————————
預告:
https://www.youtube.com/watch?v=zThI-huf5Ic
.
.
《My Dead Dad’s Porno Tapes》(2018)
導演:查理.泰瑞爾(Charlie Tyrell)
產地:美國
語言:英語
主題:家庭
——————————————————
全片連結:
https://m.youtube.com/watch?v=eLhctg8j5kI(英語發音,英文字幕)
.
.
《A Night at the Garden》(2017)
導演:馬歇爾.庫瑞(Marshall Curry)
產地:美國
語言:英語、德語
主題:歷史、種族主義
——————————————————
全片連結:
https://www.youtube.com/watch?v=MxxxlutsKuI(英語發音,無字幕)
.
.
《Period. End of Sentence.》(2018)
導演:瑞卡.柴塔布齊(Rayka Zehtabchi)
產地:美國
語言:印地語
主題:女權
——————————————————
片花:
https://vimeo.com/301410537
.
.
《’63 Boycott》(2016)
導演:高登.奎因(Gordon Quinn)
產地:美國
語言:英語
主題:種族主義、社運
——————————————————
預告:
https://vimeo.com/214097701
.
.
《Women of the Gulag》(2018)
導演:瑪麗安娜.雅洛夫斯卡雅(Marianna Yarovskaya)
產地:美國
語言:俄語
主題:轉型正義
——————————————————
預告:
https://www.kickstarter.com/…/shamans/the-women-of-the-gulag
.
.
《錫安正傳》(Zion, 2018)
導演:弗洛伊德.羅斯(Floyd Russ)
產地:美國
語言:英語
主題:勵志
——————————————————
全片連結:
https://www.netflix.com/search…(Netflix付費線上看,英語發音,英文和中文字幕)
.
.
2019奧斯卡初選系列
【最佳原創歌曲獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1534060933363311/…
【最佳紀錄片獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1533081836794554/…
【最佳視覺效果獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1524828430953228/…
【最佳原創電影音樂獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1521478644621540/…
【最佳化妝與髮型設計獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1519176424851762/…
【最佳外語片獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1518805621555509/…
【最佳實景短片獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1518907104878694/…
【最佳動畫短片獎】
https://www.facebook.com/…/a.59881312022…/1519015374867867/…
.
.
(圖為《My Dead Dad’s Porno Tapes》。)
boycott sentence 在 English Vocabulary: Boycott Meaning and Pronunciation 的推薦與評價
... can Buy Me a Coffee https://www.buymeacoffee.com/idioms Boycott meaning in English with examples of how to use boycott in a sentence. ... <看更多>