"Late last year, I was diagnosed with stage 2 breast cancer. I went through the darkest time in my life filled with fear and was depressed. I blamed myself for not going to get checked by the doctor sooner.
During this time, I listened to Pastor Prince’s broadcasts and messages constantly. I meditated on his teachings, which brought peace and then provision. I also partook of the holy Communion daily.
When my insurance company heard that I had cancer, they informed me that I was under investigation for fraud by pre-existing condition. I was determined to not worry about it and anointed the letters I received from the insurance company. I told the Lord that it was His problem to handle.
One day, I saw that a payment had been made on my medical bills. I called my insurance company and they informed me that they had cleared me of fraud. They had also begun paying tens of thousands of dollars in medical bills for me!
I had a sweet moment of joy with the Lord in my kitchen where I thanked Him with tears of joy and laughter for all He had done for me. There are so many good things that came about as a result of the diagnosis, but to keep it short, I am alive, well, and cancer-free!
Thank you, Pastor Prince, for teaching me that I am the righteousness of God in Christ and therefore blessed."
Beth Thomason | Virginia, United States
—
Beloved, what God has done for others, He wants to do for you as well. As you read this story, I pray that it builds up your faith with the confident expectation of good for your future. Be encouraged because your breakthrough is next!
Visit JosephPrince.com/stories to read more stories like this. #JosephPrince #JosephPrinceStories #StoriesOfVictory
cancer letters 在 IELTS with Datio Facebook 的最佳貼文
✏️ [IELTS WRITING TASK 2] Về việc sử dụng phrasal verbs trong Writing
Chào các bạn, mình có để ý thấy nhiều bạn hỏi về kĩ năng writing mà mình mải mê chia sẻ về Speaking trong thời gian qua, nên hôm nay viết một bài nho nhỏ về Writing.
Mình tin rằng có nhiều bạn suy nghĩ rằng phrasal verbs được xem là không trịnh trọng (informal) và vì thế không phù hợp với văn viết. Tuy nhiên, không phải tất cả các phrasal verbs đều informal nha các bạn. Bài viết này mình có tham khảo từ cô Liz Walter (thành viên nhóm biên soạn từ điển Cambridge). Các bạn có thể xem bài của cô ở đây: http://bit.ly/phrasalverbs-lizwalter . Theo cô LW, các cụm phrasal verbs sau là hoàn toàn phù hợp với văn cảnh trịnh trọng, nên các bạn cứ dùng thoải mái trong các bài viết học thuật ở bậc đại học, hoặc khi viết IELTS essays. Ngoài ra, các bạn cũng có nên cân nhắc dùng các cụm này trong Speaking part 3 nếu được (vì phần này đòi hỏi câu cú mình trịnh trọng hơn tí).
👑 Dưới đây mình liệt kê các cụm phrasal verbs và câu ví dụ + dịch nghĩa cho các bạn dễ theo dõi. Đây là một số ví dụ điển hình về formal phrasal verbs:
1. carry out: thực hiện
- Scientists have carried out experiments/tests/research on … (thực hiện các thí nghiệm/kiểm tra/nghiên cứu về …)
- We have carried out a thorough review of … (thực hiện một đánh giá kỹ lưỡng về …)
2. subscribe to the notion/idea/belief that…: ủng hộ quan điểm…
- I do not subscribe to the notion that women should be responsible for doing household chores. (làm việc nhà)
- Frank subscribed firmly to the belief that human kindness would overcome evil.
3. attribute to / ascribe to: gán cho / quy kết cho (dùng để giới thiệu nguyên nhân)
- He attributed his success to his mother’s support. (active voice)
- His success could be attributed to his mother’s support. (passive voice)
- The low survival rates are mainly ascribed to the fact that pancreatic cancer is rarely diagnosed at an early stage.
(Tỷ lệ sống sót thấp chủ yếu được gán cho một thực tế là ung thư tuyến tụy hiếm khi được chẩn đoán sớm.)
4. account for: giải thích cho
- Unusually cold weather accounted for the rise in fuel use.
- The differences in achievement between the pupils are partly accounted for by differences in age.
(sự khác biệt về thành tựu của học sinh có thể được giải thích bằng sự khác nhau về độ tuổi)
5. bring about: gây ra
- What brought about the change in his attitude?
- There are some environmental problems brought about by human activities.
6. come about: xảy ra ( = happen)
- The discovery came about by chance. (by chance = tình cờ)
- No one was sure how the problem came about.
7. be based on: dựa trên
- The latest policies are based on the results of extensive research.
- Her books are often based on folklore and fairy-tales.
8. allude to: ám chỉ
- Her letters allude to the fact that …
- The problem had been alluded to briefly in earlier discussions.
9. frown upon: không ủng hộ / tán thành
- Smoking is usually frowned upon in public places.
10. dispense with: dừng sử dụng/vứt bỏ cái gì (vì không còn sử dụng được)
- Debit cards dispensed with the need for cash altogether. (ở đây dịch là: Thẻ debit đã làm cho việc dùng tiền mặt trở nên không cần thiết nữa - để ý cụm “dispense with the need for something = make something become unnecessary)
- They had to dispense with a lot of luxuries since Mike lost his job.
11. phase something in: dần dần áp dụng một chương trình / chính sách (áp dụng theo từng giai đoạn một)
- They will phase the new healthcare system in over a period of five years.
- The new tax will be phased in over two years.
12. phase something out: ngừng sử dụng một cái gì đó dần dần (trái nghĩa với “phase something in”)
- Germany has decided to phase out nuclear power.
- As the phaseout of incandescent bulbs takes effect, more efficient substitutes are coming to market.
(dùng phaseout dưới dạng danh từ)
>>> Dùng phase in và phase out để giới thiệu việc áp dụng hoặc hủy bỏ một chính sách nào đó trong IELTS thì hơi ngầu đấy các bạn ạ, thay vì chỉ dùng “introduce a new policy”.
🎓 Ngoài ra còn một số cụm dưới đây mình nghĩ phù hợp hơn với văn học thuật ở bậc đại học hơn:
1. The essay focuses on Mahler’s early life and expands on/builds on previous work by … (tập focus on: trung vào; expand on: mở rộng; build on: dựa vào/xây dựng trên những nghiên cứu trước đó)
2. This report consists of three main parts. (bao gồm)
3. The final section is devoted to a discussion of … (phần cuối bài sẽ dành để thào luận về vấn đề…)
4. Their team arrived at the same conclusions. (đi đến cùng kết luận)
5. As Brown points out … (chỉ ra rằng)
6. Smith puts forward the theory that … (đưa ra giả thuyết rằng)
7. All the evidence points towards human error. (tất cả bằng chứng đều quy về lỗi con người)
😊 Mong rằng bài viết này có thể giải ngố cho các bạn về việc sử dụng phrasal verbs trong writing. Giờ thì yên tâm rồi nhé!
So to sum up, don’t rule out phrasal verbs in formal writing, as there are many which can contribute to an authoritative style and result in admiration from your readers! (có 4 phrasal verbs trong câu này, các bạn nhìn ra chứ?)
Có câu nào dịch không tốt các bạn giúp mình gợi ý cách dịch ra tiếng việt nha, vì tv của mình ẹ lắm 😩
Cheers
Dat
► Các bạn có thể xem các clip khác trên kênh YouTube của mình ở đây nhé: http://bit.ly/ieltswithdatio
► Tham gia group tự học IELTS của mình: http://bit.ly/thaydatielts
► Các bạn có thể tham khảo thông tin khoá học IELTS tháng 1/2018 (tại TP.HCM) của mình tại đây: http://bit.ly/2HyctWT
cancer letters 在 換日線 Crossing Facebook 的最讚貼文
【直播中】 Crossing NYC: Letters from the World《世界通信》第二集 【穿著Zara的惡魔(?)】開播!
這集我們聚焦大都市裡上班族OL的生活甘苦談,本次來賓為換日線專欄作者賈靜宜 Ching-I Chia,靜宜在研究所主修藝術行政、在紐約知名的大都會以及史密森尼設計美術館累積了九年上班族經驗,將與「好歹也在紐約、北京、台北上過幾天班」的主持人何曼莊 Nadia Ho,為大家帶來「穿著Zara的惡魔──紐約市OL生存指南」,節目最後還會提供給大家–【館員精選:2017暑假造訪紐約最值得關注的藝術展覽Top5】,對紐約博物館、美術館有興趣的朋友請不要錯過。
另外,感謝上集觀眾熱烈回響,有人表示老師講新聞速度太快啦,所以我們決定從第二集開始,先發講義,除了新聞提要,主筆姊姊照例也會帶給大家很多國際政治的小故事與冷知識,請備妥宵夜準備接招:
●6/11~6/17《上週國際五件事》:Five Things Last Week
1) 倫敦高樓大火:回顧倫敦最早集合住宅Heygate Estates以二十世紀建築的烏托邦理想
http://www.bbc.com/news/uk-40301289
2) 美國前調查局長柯米到國會作證川普總統說謊:推薦紐約時報對「川米門」證詞的互動畫重點筆記 https://nyti.ms/2rX4uNq
3) 川普總統下令限制古巴旅遊,古巴與美國到底怎麼了?
http://nypost.com/2017/06/16/trump-cancels-obamas-deal-with-cuba/
4) 快時尚巨頭Zara 母公司Inditex第一季營利大漲18%,創辦人捐款3.2億歐元給癌症醫院,為什麼西班牙醫療人員並不開心?
https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-06-15/zara-founder-s-handouts-to-cancer-hospitals-spur-praise-anger
5) (也算是)體育新聞:空中鋼牙之尼加拉瓜大瀑布懸吊特技
https://www.theguardian.com/sport/video/2017/jun/15/aerialist-hangs-by-teeth-over-niagara-falls-video
●節目資訊
主持人:何曼莊(Nadia Ho):
作家、《換日線》英語頻道 Crossing NYC 特約主筆。畢業於台灣大學政治系、哥倫比亞大學國際事務學院,台北長大,曾居北京,短滯東京、柏林,現居紐約布魯克林。
特別來賓:賈靜宜 (Ching-I Chia) :
中央大學畢業、紐約大學NYU藝術行政碩士,曾任職於紐約大都會美術館六年,現任紐約設計美術館Cooper Hewitt, Smithsonian Design Museum 電子商務經理。高雄人,現居曼哈頓上東區,已婚,育有一貓。
●相關連結:
何曼莊專欄 Loud Minority:https://goo.gl/ZL6cWz
賈靜宜專欄 紐約這顆大蘋果,好吃嗎? https://goo.gl/4bzgSz
Crossing/NYC:https://goo.gl/NBg2Y9
Photo credits: Ching-I Chia, Nadia Ho, http://www.yourparis.fr, Wikipedia Commons
cancer letters 在 Cancer Letters - YouTube 的推薦與評價
An international journal providing a forum for original and pertinent contributions in cancer research. ... <看更多>