【雷可貼布-運動生物力學貼布】
重點
1.歷史悠久的運動貼布
2.大師都會用的臨床貼紮
3.台灣蠻常缺貨的貼布,臨床人員都難買到
介紹:
雷可貼布(Leukotape)是常運用在肌肉骨骼及運動傷害的強力貼布,而且歷史應該有超過40年以上,由BSN這家醫材行提供。最有名的應用此貼布的大師是Jenny McConnell為澳洲的物理治療師同時也是資深研究員和BJSM的編委會,發表超多篇關於慢性肌肉損傷相關的臨床期刊。而最有名的我想就是針對前測膝蓋痛的貼紮法McConnell taping技術(1984)。另外在臨床上也蠻常運用紐西蘭物理治療師Brian Mulligan,Brian最有名的臨床技術就是動態關節鬆動術(Mobilisation with Movement,MWM),然後貼紮方法的概念也就跟徒手技術一樣,將關節擺位到舒服的位置,並且由操作者施予貼布方向,也是我目前常用的臨床技術。
如果有興趣的治療師或防護員可以看下列兩位大師的網站,都有提供一些影片或期刊資源。
https://www.mcconnell-institute.com
https://bmulligan.com
臨床學習與紀錄:
在學校就有聽到曉昀老師介紹雷可貼布,而最早接觸是在實習階段,那時候是由目前台中照揚物理治療所 許其揚所長將雷可貼布與其他不同性質的貼布運用在臨床個案上,印象最深刻的針對脛骨骨折合併韌帶損傷術後病人,除了徒手儀器與運動外,最後都會藉由貼布來調整生物力學結構。而後來由於2017年參與世大運的關係,也有機會聽到不同老師來講解。
在實際運用上我最常運用的貼法
1.脛骨旋轉貼法(膝蓋彎曲角度受限)(圖234)
2.遠端腓骨貼法(腳踝扭傷或腳踝不穩定)
3.足弓支撐貼法(過度外翻導致跟腱問題)
4.上背減壓貼法
5.水泡貼法(足部蠻常應用,常走路可以貼)
後記:
雷可貼布與動態貼布一樣,都是根據生物力學與人體動作原理來進行貼紮。而貼布需要注意的是關節擺的位置和貼布需要導引的動作或放鬆的組織。下面附上看到的一篇期刊是關於髕骨股骨疼痛的保守治療臨床準則,裡面也有將貼紮列入被動處置之一。當然有人會問說需不需要上課?我自己覺得可以先看影片學習,因為現在開這門課很少,我自己在學習上,針對不管近端或遠端腓骨貼法是最簡單且實用。最後雷可貼布最近在台灣缺貨,不知道有沒有治療師大神知道哪裡可以取得。
期刊:Barton CJ, Lack S, Hemmings S, et al The ‘Best Practice Guide to Conservative Management of Patellofemoral Pain’: incorporating level 1 evidence with expert clinical reasoning British Journal of Sports Medicine 2015;49:923-934.
#physiotherapy #sportphysio #physicaltherapy #physicaltherapist #taping #leukotape #sport #sporttape @ Taipei, Taiwan
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過3萬的網紅[email protected],也在其Youtube影片中提到,周邊神經病變 FindDoc Facebook : https://www.facebook.com/FindDoc FindDoc WeChat : 快徳健康香港 FindDoc FindDoc Instagram:@finddochk (一)周邊神經病變(peripheral neur...
「clinical journal of pain」的推薦目錄:
- 關於clinical journal of pain 在 鄭宇劭物理治療師 Cheng Yu-Shao Physiotherapist Facebook 的最佳貼文
- 關於clinical journal of pain 在 Bà Dì Nulo Facebook 的最佳解答
- 關於clinical journal of pain 在 竹子的體育教室 Facebook 的最佳解答
- 關於clinical journal of pain 在 [email protected] Youtube 的精選貼文
- 關於clinical journal of pain 在 The Clinical Journal of Pain - Facebook 的評價
clinical journal of pain 在 Bà Dì Nulo Facebook 的最佳解答
#nulo_review
Sau 25 tuổi cần skincare gì thêm (ngoài sp bôi da) để lão hóa 1 cách xinh đẹp?
.
Có luôn, ngoài bôi thấm da thì dùng thêm các loại máy chiếu sâu da tại nhà vd: tripollar stop của hãng từ Israel.
𝐠𝐢𝐚̉𝐧 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐜
- giảm nhăn, săn da tại nhà là công dụng chính nhưng phải 5 tháng đổ lên mới thấy thấy cải thiện
- công dụng phụ thấy liền sau 3 tuần bắn là da hấp thụ và đáp ứng tốt mỹ phẩm, bớt rát đỏ sau khi đi nắng về (nhờ công dụng của sóng RF)
- dùng trọn đời thay vì tới lui spa mất công thì ở nhà dùng rất tiện.
- ở VN đã mua được trên shp laz tiki do đại lý ủy quyền phân phối bảo hành
Shpee https://shp.ee/ksmcqej
Laz https://tinyurl.com/vaticoatlazada
tiki https://tinyurl.com/TikiVatico
- tíchhợp được vào 1 chu trình skincare (da có treatment như re, tre, BHA,AHA ok luôn) (Tẩy trang lần 1 > Bôi gel chiếu máy > tẩy trang lần 2 > sữa rửa mặt > bôi các sp thấm như bình thường)
- 3 mức giá 5tr,10tr, 19tr (xỉu ngang lúc mua ban đầu nhưng chia nhỏ chi phí mỗi lần dùng lại rẻ hơn nhiều so với điều trị liệu trình ngoài spa) -> dì thấy loại 10tr là dùng ngon rồi. 19tr chỉ có thêm cái DMA mà công nghệ này chưa được y khoa công nhận rộng rãi.
- chế độ RF thì ấm da nha dễ chịu, DMA hơi khó chịu, khó chịu sao, các chế độ đó là gì thì xem tiếp bài
-> Ăn uống, tập luyện, ngủ nghỉ điều hòa stress và chống nắng vẫn quan trọng nhất. Sử dụng các loại máy làm đẹp như vầy chỉ đứng thứ 2, ngang bằng với việc skincare bôi da. Các cháu không cần chằm Zn nếu chưa đủ điều kiện mua máy vào những năm đi làm đầu tiền
còn review follow up tiếp nữa vì dì mới dùng 4 tuần 12 liệu trình chiếu da chưa thấy hiệu quả gì rõ ngoài việc da trở nên đáp ứng hấp thụ các sản phẩm bôi tốt hơn hẳn
Đ𝐢 𝐯𝐚̀𝐨 𝐜𝐡𝐢 𝐭𝐢𝐞̂́𝐭
Thụy Điển có foreo làm thay đổi nền rửa mặt của thế giới thì Israel có các dòng máy Tripollar Stop làm chấn động các mợ bên châu u và China (sp của Pollogen- công ty mẹ là Lumenis, thâm niên 50 năm làm đồ cho thị trường phẫu thuật, nhãn khoa, thẩm mỹ) https://craft.co/lumenis
Dì đang dùng 2 máy, tripollar stop eye- 5tr do nhẹ đô bé nhỏ quá chỉ có mắt và vùng râu rồng thôi nên dì upgrade lên máy tripollar stop Vx (bắn được toàn mặt và đi điện cho jawline)
Hiện tại chưa thấy pha ke nhưng có chỗ phân phối và bảo hành ở VN là mừng muốn xỉu rùi.
𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 & 𝐜𝐡𝐞̂́ đ𝐨̣̂ 𝐑𝐅 𝐨̛̉ 𝐦𝐚́𝐲 𝟏𝟎𝐭𝐫 𝐯𝐚̀ 𝟏𝟗𝐭𝐫
Giờ coi da người lão hóa như thế nào qua đó biết máy giúp ích thế nào nha.
4 giai đoạn lão hóa da mặt:
Lão hóa da là 1 quá trình tự nhiên của cơ thể nên khum thể chặn đứng được nhưng cta có thể chọn làm chậm nó lại. (“nhiều”thì 32 nhìn như 23 hoặc “ít” thì 32 nhìn như 28-29. "nhiều" là biết chống lão hóa sớm)
1/ lão hóa da sau 25 (mất collagen da kém đàn hồi và chân chim các kiểu
2/ Lão hóa mô và mỡ sau 35 (mặt và cổ nhìn xệ xệ vì túi mỡ trên mặt bị teo)
3/ Lão hóa dây chằng sau 50 (mấy dây giữ cơ mặt xệ xuống làm râu rồng sâu đậm, túi mắt xệ, hõm mắt xuất hiện)
4. Lão hóa xương sau 60( xương sụn teo lại mũi bẹt dần, hõm mắt sâu nhìn lúc nào cũng suy tư pùn pùn)
Vai trò của máy -> sẽ làm chậm lại giai đoạn 1 và 2 của quá trình lão hóa
bằng việc chiếu sóng RF vào trung bì, hạ bì da, tạo ra tổn thương nhiệt kiểm soát (control thermal damage đến sâu trong mô mà không làm hại biểu bì da, qua đó kích thích nguyên bào sợi- fibroblast ở hạ bì tăng sinh collagen và elastin
-> da dẻ sau 5 tháng dùng sẽ đỡ nhăn, săn hơn, ai dùng trên vùng bị rạn da thì rạn da sẽ mờ bớt. Chỉ là đỡ và bớt thôi chứ không một bước lên mây, thành gái 18 trở lại hoặc da bóng như trên IG là khum thể.
𝐓𝐡𝐨̛̀𝐢 đ𝐢𝐞̂̉𝐦 𝐝𝐮̀𝐧𝐠:
-> vậy nên thời gian vàng để dùng là 23-35 khi cơ thể còn khả năng sinh collagen, mô cơ còn tốt để phục hồi từ tác hại của UVAUVB sau 1 ngày lao động. Để khi mặt đã quá nhăn rồi thì máy chỉ có làm đỡ nhăn 1 chút xíu (trông trẻ ra 3-5 tuổi) chưa ko cải lão hoàn đồng được.
Mới dùng thì 12 lần 1 tháng- 1 tuần 3 lần cách ngày, dùng liên tục 6-8 tuần. Sau đó chỉ là dặm lại 2-4 lần 1 tháng
+ Trên 23 là dùng để phòng, da dẻ bị đời quăng quật với nắng hè nhiệt đới cần phục hồi collagen để chuẩn bị lão hóa điềm đạm sau 25 (age gracefully not age drastically)
+ Tuổi 30+ là vừa phòng vừa trị thì máy sẽ phục vụ nhu cầu làm săn, trị nhăn da
**𝐌𝐚́𝐲 𝐧𝐚̀𝐲 𝐤𝐨 𝐩𝐡𝐚̉𝐢 𝐚𝐢 𝐜𝐮̃𝐧𝐠 𝐝𝐮̀𝐧𝐠 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜, đọc khuyến cáo là cả 1 trang chứ ít:
+ Chưa 18 (hormone da dẻ chưa ổn định)
+ 19-22 còn đi học để tiền ăn uống tập gym, món skincare thấm da và kem chống nắng hơn là mua máy
+ Có niềng răng (máy có chế độ xung điện, niềng dẫn điện)
+ Bầu cho con bú, bệnh tim, đang tiêm filler cằm,
.... (xem thêm ở cmt)
𝐂𝐡𝐞̂́ đ𝐨̣̂ 𝐦𝐚̀𝐮 𝐱𝐚𝐧𝐡 𝐃𝐌𝐀 (𝐝𝐲𝐧𝐚𝐦𝐢𝐜 𝐦𝐮𝐬𝐜𝐥𝐞 𝐚𝐜𝐭𝐢𝐯𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧) ở máy tripollar 19tr chỉ dùng riêng cho vùng da quanh hàm và cằm- công nghệ này chắc là tên gọi khác của Microcurrent, giống máy Forea bear.
dì dùng cho có thôi chứ ko expect gì nhiều vì công nghệ này vẫn chưa được nghiên cứu với 1 sample rộng rãi. Những công dụng của chế độ này chỉ là làm cho vùng da hàm trông săn chắc hơn nhờ đưa vi xung điện vào các mô kiến chúng co bóp như kiểu tập thể dụng cho cơ vậy -> qua đó đỡ xệ, nâng lên 1 chút người ngoài nhìn vào không phát hiện được sự thay đổi và cũng khum cho hiệu quả lâu dài.
𝐅𝐞𝐞𝐥𝐢𝐧𝐠 𝐯𝐚̀ 𝐜𝐚́𝐜𝐡 𝐝𝐮̀𝐧𝐠:
Máy stop eye 5tr đúng như tên là chỉ dùng được cho mắt và vùng râu rồng thôi chưa vùng khác máy yếu ko đủ ấm. Sau khi dì upgrade máy stop Vx 19tr thì thấy bị dư công dụng (chế độ DMA dùng để căng da jawline tạm, mà dì có jawline đậm r...) nên thành ra nên dừng ở máy 10tr chỉ có chiếu RF là đủ đầy :(
Dì thấy dùng sau khi tẩy trang cho vệ sinh. Dùng xong tẩy trang lần nữa rồi rửa mặt vs sữa rửa mặt,
(vì phải bôi cái gel silicone của hãng lên để làm trơn da cho máy bắn sóng vào. gel silicone của hãng dùng xong thấy ẩm da, nhưng phải lau và rửa mặt bằng máy rửa mặt sau đó nha kẻo lên mụn ẩn) rửa mặt xong thì bắt đầu skincare bình thường.
Chế độ RF thì ấm áp ghiền phê đôi khi phê quá quên di chuyển máy nên bị nóng hết hồn chút, chế độ
.
𝐭𝐮́𝐦 𝐥𝐚̣𝐢 𝐝𝐢̀ 𝐜𝐡𝐨 đ𝐢𝐞̂̉𝐦 𝐦𝐚́𝐲 𝐨̛̉ 𝐜𝐚́𝐜 𝐦𝐮̛́𝐜 𝐠𝐢𝐚́
Stop eye 5tr -> 6/10 (rẻ nhưng yếu xìu lại xài pin sạc)
Stop X 10tr -> 9/10 ( đủ đầy hài lòng với công năng và giá)
Stop Vx 19tr -> 8/10 (có thêm chế độ DMA ko cần thiết với những ai có jawline đậm giống dì nên bị đắt, tầm 14tr thôi thì ok)
𝗠𝗼̣̂𝘁 𝗺𝗼́𝗻 𝗴𝗼𝗼𝗱 𝘁𝗼 𝗵𝗮𝘃𝗲 𝘁𝗵𝗼̂𝗶 𝗻𝗲̂𝗻 𝗰𝘂̃𝗻𝗴 𝗸𝗵𝘂𝗺 𝗻𝗲̂𝗻 đ𝗮̣̆𝘁 𝗮́𝗽 𝗹𝘂̛̣𝗰.
Lo chi trả trước cho ăn uống, tập luyện, chống nắng, sp bôi da nếu dư dả thì triển máy (dùng cho bản thân để cbi vào tuổi 30, dùng cho mẹ để cứu vãn 1 xíu thanh xuân.
Làm đẹp khộ lắm nến ráng kiếm bồ thích skincare để chia sẻ chi phí ở thú vui này nha các cháu :)))
Một số nguyên cứu tham khảo thêm, trước khi đưa máy gì lên mặt dì cũng đã dòm tới lui coi ổn ko đã...
lão hóa da
Coleman, S. R., & Grover, R. (2006). The anatomy of the aging face: volume loss and changes in 3-dimensional topography. Aesthetic surgery journal, 26(1_Supplement), S4-S9.
Mendelson, B., & Wong, C. H. (2013). Anatomy of the aging face. Plastic surgery, 2, 78-92.
Zimbler, M. S., Kokoska, M. S., & Thomas, J. R. (2001). Anatomy and pathophysiology of facial aging. Facial plastic surgery clinics of North America, 9(2), 179-87.
Gold MH. Tissue tightening: a hot topic utilizing deep dermal heating. J Drugs Dermatol 2007; 6: 1238-42
.
Microcurrent
Saniee, F., Kh, K. K., Yazdanpanah, P., Rezasoltani, A., Dabiri, N., & Ghafarian Shirazi, H. R. (2012). The effect of microcurrents on facial wrinkles. Journal of Jahrom University of Medical Sciences, 10(2), 9.
Saniee, et al (2012). Consider of Micro-Current's effect to variation of Facial Wrinkle trend, Randomized Clinical Trial Study. Life Science Journal, 9(3), 1184-1189.
.
RF tech
Johnson, B. (2011). The Future of Skincare. Australian Advanced Aesthetics, 2011(1), 52.
GEL, A. V. Effects and mechanisms of a microcurrent treatment on skin healing.
Medvid, S. A., & Podoprigora, N. N. (2017). Modern methods of anti-aging (Doctoral dissertation, Sumy State University).
Kirsch, D. L., DAAPM, F., & Becker, R. O. (2001). Microcurrent electrical therapy mechanisms and result. Practical Pain Management, 29-33..
Beasley, K. L., & Weiss, R. A. (2014). Radiofrequency in cosmetic dermatology. Dermatologic clinics, 32(1), 79-90.
.
Nghiên cứu về hiệu quả của các đời máy tripollar từ 2009- dì thấy chỉ mang tính tham khảo chứ sample và bias vẫn xuất hiện trong các nghiên cứu này khi test mà không blind test người tham gia thử nghiệm và không được conduct bởi người ngoài brand (tức kết quả chưa tin tưởng vì có thể cheat chút để pr)
Kaplan, H., & Gat, A. (2009). Clinical and histopathological results following TriPollar™ radiofrequency skin treatments. Journal of Cosmetic and Laser Therapy, 11(2), 78-84.
Manuskiatti, W., Wachirakaphan, C., Lektrakul, N., & Varothai, S. (2009). Circumference reduction and cellulite treatment with a TriPollar radiofrequency device: a pilot study. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology, 23(7), 820-827.
Levenberg, A. (2010). Clinical experience with a TriPollar™ radiofrequency system for facial and body aesthetic treatments. European Journal of Dermatology, 20(5), 615-619
clinical journal of pain 在 竹子的體育教室 Facebook 的最佳解答
【運動】嗯~很帥
以往對於肌肥大訓練的組間休息時間常見的建議是:30秒-2分鐘的短促組間休息,例如美國國家肌力與體能協會(National Strength and Conditioning Association, NSCA)建議是30秒-1.5分鐘(1)、美國國家運動醫學會(American College of Sports Medicine, ACSM)建議是1分鐘-2分鐘(2)、美國國家運動醫學學院(National Academy of Sports Medicine, NASM)建議是45秒-1.5分鐘(3)。短促的、尚未充分休息的組間休息時間,設計目的是讓身體快速累積大量的代謝壓力(Metabolic stress)以及合成型激素如:睪固酮(Testosterone)、生長激素(Growth hormone)等來提升肌肥大表現。
但是近年來大部份的文獻支持:『充分休息能促進更多的肌肥大反應。』(7)(8)(9)(10)(11)(12)
一、合成型激素增加可能不會促進更多的蛋白質合成
未完全恢復的短促組間休息、稍高的反覆次數、使用力竭技術等創造肌肉缺氧環境都能輕易誘發合成型激素的分泌,但是即便訓練後發現身體內有高濃度激素反應,蛋白質合成能力卻沒有因此增加。
這也顯示短促的組間休息比起充分的組間休息能創造更佳的合成型激素反應,但似乎與肌肥大沒有明顯相關性,訓練後的激素增加,不能做為發展肌肥大的參考指標(4)(5)(6)(7)(9)(10)。
二、代謝壓力可能不是肌肥大的主要發展機制
肌肥大的三個發展機制:機械壓力(Mechanical tension)、代謝壓力(Metabolic stress)、肌肉損傷(Muscle damage)。機械張力是身體在大重量的刺激下逐步累積訓練總量來提升肌肥大效果,代謝壓力透過力竭、不完全恢復等創造身體缺氧、疲勞情境來誘發肌肥大效果,以上兩者均能造成肌肉損傷 ,肌肉損傷是訓練後會促使肌肉細微組織的破壞並產生組織重塑來達到肌肥大的目的。
短促的組間休息時間迫使肌肉在未完全恢復的情況下即進行下一組訓練,在肌肉缺氧的環境下迅速累積乳酸,使代謝壓力水準急速升高。即便短促休息在代謝壓力上佔優勢,但充分的組間休息反而有較多的肌肥大反應,這可能是因為休息不足使身體過度疲勞將使訓練強度下降進而使訓練總量伴隨下降。
充分的組間休息能使訓練強度不下降而累積可觀的機械張力與訓練總量,也造就更好的肌肥大表現,意味著訓練總量提升來自對訓練強度的依存關係,也顯示機械張力是肌肥大發展的主要機制,代謝壓力為次要機制(7)(8)(10)(11)(13)。
三、充分休息獲得較佳的肌肥大效果
多關節訓練比起單關節訓練需要更多的組間休息,訓練越接近力竭需要越多的組間休息,訓練的保留次數越趨近於零需要較多的組間休息,肌力水準較差的人與肌力水準較佳的人一起使用同樣強度進行訓練時需要更多的組間休息(7)。
為了維持訓練組數的動作技術品質以及強度、訓練總量的維持,組間休息時間應大於1分鐘,建議休息3-5分鐘或更多(7)(8)(9)(10)(11)(12)。
四、小結
1.合成型激素增加不一定伴隨蛋白質合成增加。
2.機械張力是肌肥大主要發展機制而非代謝壓力。
3.充分休息比起短促休息獲得更多肌肥大效果。
五、建議
1.不論肌肥大或最大肌力期訓練均採用充分休息的策略,修改肌肥大採短促休息、最大肌力採充分休息的常見做法。
2.組間休息時間採取浮動調整策略,當組數增加或疲勞逐漸累積時,漸進增加組間休息時間是維持訓練品質的良好策略,修改以往鎖定特定組間休息秒數的常見作法。
撰文者:
前勁體能訓練中心總教練 Hank
台灣師大體研所-運動生物力學組
美國國家肌力與體能協會-肌力與體能訓練專家(NSCA-CSCS)
美國國家運動醫學學院-運動表現專家(NASM-PES)
參考文獻:
(1)Haff, G. G., & Triplett, N. T. (Eds.). (2015). Essentials of Strength Training and Conditioning 4th Edition. Human kinetics.
(2)American College of Sports Medicine. (2013). ACSM's Resources for the Personal Trainer. Lippincott Williams & Wilkins.
(3)Clark, M., Lucett, S., & Kirkendall, D. T. (2010). NASM's essentials of sports performance training. Lippincott Williams & Wilkins.
(4)Fink, J., Kikuchi, N., & Nakazato, K. (2016). Effects of rest intervals and training loads on metabolic stress and muscle hypertrophy. Clinical Physiology and Functional Imaging.
(5)West, D. W., Kujbida, G. W., Moore, D. R., Atherton, P., Burd, N. A., Padzik, J. P., ... & Baker, S. K. (2009). Resistance exercise‐induced increases in putative anabolic hormones do not enhance muscle protein synthesis or intracellular signalling in young men. The Journal of physiology, 587(21), 5239-5247.
(6)Buresh, R., Berg, K., & French, J. (2009). The effect of resistive exercise rest interval on hormonal response, strength, and hypertrophy with training. The Journal of Strength & Conditioning Research, 23(1), 62-71.
(7)Gonzalez, A. M. (2016). Effect of Interset Rest Interval Length on Resistance Exercise Performance and Muscular Adaptation. Strength & Conditioning Journal, 38(6), 65-68.
(8)de Salles, B. F., Simão, R., Miranda, H., Bottaro, M., Fontana, F., & Willardson, J. M. (2010). Strength increases in upper and lower body are larger with longer inter-set rest intervals in trained men. Journal of science and medicine in sport, 13(4), 429-433.
(9)Henselmans, M., & Schoenfeld, B. J. (2014). The effect of inter-set rest intervals on resistance exercise-induced muscle hypertrophy. Sports Medicine, 44(12), 1635-1643.
(10)McKendry, J., Pérez‐López, A., McLeod, M., Luo, D., Dent, J. R., Smeuninx, B., ... & Breen, L. (2016). Short inter‐set rest blunts resistance exercise‐induced increases in myofibrillar protein synthesis and intracellular signalling in young males. Experimental physiology, 101(7), 866-882.
(11)Schoenfeld, B. J., Pope, Z. K., Benik, F. M., Hester, G. M., Sellers, J., Nooner, J. L., ... & Just, B. L. (2016). Longer Interset Rest Periods Enhance Muscle Strength and Hypertrophy in Resistance-Trained Men. The Journal of Strength & Conditioning Research, 30(7), 1805-1812.
(12)Jeffreys, I., & Moody, J. (Eds.). (2016). Strength and Conditioning for Sports Performance. Routledge.
(13)Flann, K. L., LaStayo, P. C., McClain, D. A., Hazel, M., & Lindstedt, S. L. (2011). Muscle damage and muscle remodeling: no pain, no gain?. Journal of Experimental Biology, 214(4), 674-679
clinical journal of pain 在 [email protected] Youtube 的精選貼文
周邊神經病變
FindDoc Facebook : https://www.facebook.com/FindDoc
FindDoc WeChat : 快徳健康香港 FindDoc
FindDoc Instagram:@finddochk
(一)周邊神經病變(peripheral neuropathy)的病因、症狀?
(二)如何分辨背痛和坐骨神經痛?
(三)甚麼是腕管綜合症?
(四)如忽視神經痛楚,會有甚麼嚴重後果?
(五)如何紓緩/治療神經痛楚?
(六)神經問題與缺乏維他命有關?
(本短片作健康教育之用,並不可取代任何醫療診斷或治療。治療成效因人而異,如有疑問,請向專業醫療人士諮詢。)
參考資料:
1. Hsieh, S.C. (1998). Brief Introduction to Peripheral Neuropathy. Medicine Today 25(11) 883-887
2. Martyn, C. N., & Hughes, R. A. (1997). Epidemiology of peripheral neuropathy. Journal of neurology, neurosurgery, and psychiatry, 62(4), 310–318. https://doi.org/10.1136/jnnp.62.4.310 Retrieved from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1074084/?page=1
3. Sindrup, S.H., Otto, M., Finnerup, N.B. and Jensen, T.S. (2005), Antidepressants in the Treatment of Neuropathic Pain. Basic & Clinical Pharmacology & Toxicology, 96: 399-409. doi:10.1111/j.1742-7843.2005.pto_96696601.x Retrieved from https://onlinelibrary.wiley.com/doi/full/10.1111/j.1742-7843.2005.pto_96696601.x
4. Ekabe, C. J., Kehbila, J., Abanda, M. H., Kadia, B. M., Sama, C. B., & Monekosso, G. L. (2017). Vitamin B12 deficiency neuropathy; a rare diagnosis in young adults: a case report. BMC research notes, 10(1), 72. https://doi.org/10.1186/s13104-017-2393-3 Retrieved from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5273828/
5. Shibuya, K., Misawa, S., Nasu, S., Sekiguchi, Y., Beppu, M., Iwai, Y., Mitsuma, S., Isose, S., Arimura, K., Kaji, R., Kuwabara, S. (2014). Safety and efficacy of intravenous ultra-high dose methylcobalamin treatment for peripheral neuropathy: a phase I/II open label clinical trial. Internal Medicine, 53(17), 1927-1931. https://doi.org/10.2169/internalmedicine.53.1951 Retrieved from https://www.jstage.jst.go.jp/article/internalmedicine/53/17/53_53.1951/_article
資料來源:https://www.FindDoc.com
查詢醫生資訊:
https://www.finddoc.com/
clinical journal of pain 在 The Clinical Journal of Pain - Facebook 的推薦與評價
The Clinical Journal of Pain. 615 likes. The Clinical Journal of Pain explores all aspects of pain and its effective treatment, bringing readers the... ... <看更多>