‘Mission traveler’
(noun.)
a person who travels and does whatever it takes to complete their missions.
.
.
.
‘มิชชั่น’ คือภารกิจ แต่ถ้า
’มิชยู’ คือภาระของหัวใจนะจ๊ะ🥳
จะมีรายการใหม่ที่ญี่ปุ่นนน ฝากติดตามด้วยน้า #missiontravelerseason2
「complete noun」的推薦目錄:
- 關於complete noun 在 Kang-Korn Sirisorn Facebook 的最讚貼文
- 關於complete noun 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
- 關於complete noun 在 遵理學校 Kenneth Lau Facebook 的精選貼文
- 關於complete noun 在 "complete" as a noun - grammar - English Stack Exchange 的評價
- 關於complete noun 在 COMPLETE NOUN CLAUSE - YouTube 的評價
- 關於complete noun 在 Complete noun... Let's share this... - English With Nvn 的評價
- 關於complete noun 在 What makes a complete sentence? Noun, verb, capitalization ... 的評價
complete noun 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ NHỮNG LỖI KINH ĐIỂN TRONG ĐỀ THI
Như cô đã từng chia sẻ rất nhiều lần, là đi thi để đạt điểm cao, các em ko nên nhắc lại y sì đề bài viết hay câu hỏi của giám khảo, mà các em nên "paraphrase", tức là diễn đạt lại nội dung đó bằng cách khác. Cách paraphrase đơn giản nhất là dùng "symnonyms"( từ đồng nghĩa). Ấy vậy mà cũng ko hẳn là đơn giản, trong qua trình dạy, cô nhận thấy rất nhiều bạn mắc phải những lỗi như dưới đây. Các em hãy lưu về và đọc thật kĩ để tránh mắc phải khi đi thi các em nhé!
📣📣📣📣📣📣📣📣📣
1.Lỗi cú pháp
Đây là lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp gây ra.
Ví dụ: Trong bài kiểm tra khảo sát, phần lớn sinh viên đều chọn từ purport trong câu sau:
The author purports that tobacco is harmful.
Trên thực tế, động từ ‘purport’ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là (to claim or pretend to be smt) và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ ‘purport’:
The document purports to be an official statement.
(Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức)
The book does not purport to be a complete history of the period.
(Cuốn sách không thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ)
Chính vì vậy , ta không thể dùng động từ ‘to purport’ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là ‘to claim’,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thường dùng là claim smt / that. Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới đây:
She claims (that) she is related to the author.
(Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả)
After the battle, both sides claimed victory.
(Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng)
2.Lỗi kết hợp
Đây là loại lỗi phổ biến mà sinh viên thường mắc phải. Đối với sinh viên không chuyên, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt…
Ví dụ: Sinh viên thường cho rằng 2 câu sau là như nhau:
‘She is making a big mistake’ và ‘She is making a large mistake’.
Về mặt ngữ pháp, cụm ‘a large mistake’ hoàn toàn chấp nhận được (an ajective + a noun) nhưng không dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nói ‘a big mistake’ chứ không nói ‘a large mistake’.
3.Lỗi ngữ nghĩa
Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu.
Ví dụ: Khi muốn nói ai đó bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường viết câu như sau:
I was badly damaged in the accident.
Từ ‘damage’ thường dùng với các từ chỉ vật (collocates with words for things), mang nghĩa gây tổn thất, hư hại (thường là về kinh tế). Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau:
The vandals did a lot of damage to the car.
(Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều)
Millions of dollars’ worth of storm damage…
(Bão gây tổn thất hàng triệu đô la…)
The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.
(Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra)
Vì vậy, ta không dùng ‘damage’ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là ‘injured’. Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people) ,có nghĩa là bị thương trong một tai nạn (trong một chiếc xe hay trong thể thao), bị tổn thương về thể chất (ở cơ thể).
Hãy quan sát ví dụ sau đây:
In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured.
(Trong nạn đỗ xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng)
Three injured people aere taken to hospital after the accident.
(3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra)
Cre: Ms. Catherine
---------------------------------
Cả nhà thấy hữu ích không nhỉ? 😊
complete noun 在 遵理學校 Kenneth Lau Facebook 的精選貼文
Final Reminders for Paper 3 (Listening & Integrated Skills)
大家都考完第一日既兩份卷辛苦晒大家喇!衝埋今晚去!總之再提多次唔好對卷同埋同人地討論喇!
快d check下究竟你部機係唔係OK會唔會考完中文之後壞左 😅(以防萬一)可能唔係部機壞而係條 earphone 壞,check 下有冇電,如果有任何野壞快D買返
溫習:
1.如果唔想溫書住就拎我派過既書裡面提供既 Vocabulary List 同埋 Word Power / Word Bank 書仔睇下D字先一邊睇,一邊聽,一邊串返D字
2. 溫返我講過常見既 Question Types 既 notes
留心返我堂上所教既一切 hints 位 (e.g reason =???????) 同埋要小心既地方
再拎返我 Ultimate Intensive 派俾大家既 Intensive Listening Training 黎分返唔同 types 練下
3. 溫熟 Long Tasks 做既步驟請參考 Regular 教過既方法,亦要溫熟我教過既6大格式及文字
4. 要溫習埋推理技巧,包括:
數據表達
對比
撮寫
綜合兩個資料
分類
Set 問題方式
微調文字
5. 如果一份 mock 都未做過就拎其中一份 Mock 出黎做先,之後做返少少 evaluation,唔識既字再串下
6. 聽日就最好朝早係咁聽英文既野,例如係咁聽我俾大家既 mock 或者 question types,亦可以係英文電台節目,等個腦充滿英文,同考試相關既 mock exam / past papers 聲帶會好d,因為你都要有個準備作戰既狀態作為一個 warm up 既機會啦!搭車/開考前都可以聽下
留心:
出門口之前 make sure 你帶左收音機同 earphone !!!!!同埋真係有電
check埋有冇帶鉛筆、擦膠
仲有,可以的話唔好用塗改液,用改錯帶,費事自己唔記得補返D答案
考試時:要真係明白果份題目個 theme 係咩,因為絕對會影響大家做卷既時候你聽唔聽得明,以致你會唔會寫錯左第二個答案
用鉛筆做 Part A,方便改正,但記住一邊聽就唔好一邊擦先刪走錯
記住:
1. 準備時間按返我堂上講既你要準備既事唔好只 underline / highlight 重點諗下唔同 question types 用咩字帶答案出黎(e.g. aim = ??? reason = ???)仲有語文要求留心使唔使用 complete sentence 或者用 verb 開始定係一個 noun phrase 已足夠如果有 example 提供一定以 example 既寫法作準
2. 如果係圖片/選擇題準備時間一定分晒佢地有咩同有咩唔同分下: 大小、多少、遠近、形狀、人物特徵 (男女、高矮肥瘦、面部特徵等) 等各樣野地圖要留心邊度係起點,留心東南西北上下左右等可能問作者 attitude,留心語氣同埋分正反
3. 記住題與題之間會有可能相關準備時間亦要諗下會唔會某兩題講既野係一樣
4. Part B記住睇時間做, 小心時間分配 (每個 task 20-25 mins)
5. 寫長文睇清楚一切既指示先寫
留心咩 format、寫咩內容、讀者/語氣、提示, 仲有冇咩特別要求:
- 會唔會限字數,如果係 about / around 150 字就無所謂,你寫爆一倍都無事。如果係 no more than / below 150 words(DSE 未出過,只喺 AL 出過,但要小心),就唔好過字數
- 有冇叫你用 own words 做 paraphrasing
- 使唔使quote sources搵 points
搵完 points 之後要點整理資料、分類、改寫文字等
6. 你寫既答案要 make sense,小心 spelling
唔好寫左 D 連你自己都唔明甚至自己都覺得白痴既答案
7. 唔識串某d字,試下拼音,或者諗下有冇第二個近義字取代到或者再之後 check 下題目其他地方有冇果隻字本身係印左出黎
8. 小心 tense,小心 preposition,小心 's',最好聽既時候都小心呢樣野有時 tense / 's' 係題目已暗示左俾你
9. 雖然我地唔預期大家d字好靚,但都要 marker 睇到至得
10. 如果訊號接收好有問題,睇下四周圍同學會唔會有事先如果冇,而持續不斷都係咁差,要果斷去 special room,因為接收問題而去 special room 唔會扣分,但因為冇帶電芯 / earphone 會扣。如果全個試場都有事,就鎮定啲,聽到幾多就得幾多
今天繼續努力,明天決戰最重分既呢份卷!
大家衝埋去,我會繼續支持大家!
堅持下去,You mustn't quit!
加油!
YouTube - Paper 3: http://youtu.be/eeiEWSwChlM
complete noun 在 COMPLETE NOUN CLAUSE - YouTube 的推薦與評價
TO WATCH SHORT ENGLISH MOVIES, CLICK THE FOLLOWING LINK:https://www.youtube.com/channel/UCiyfqYYMI_WPtCXlcvigllg. ... <看更多>
complete noun 在 Complete noun... Let's share this... - English With Nvn 的推薦與評價
Complete noun... Let's share this... No photo description available. +19. No photo description available. Sam Kol and 73 others. ... <看更多>
complete noun 在 "complete" as a noun - grammar - English Stack Exchange 的推薦與評價
No other dictionary I have looked at has a noun definition of complete - even the two ancient dictionaries recommended for "further reading" in ... ... <看更多>