TỪ VỰNG IELTS - HAVING CHILDREN LATER IN LIFE [Kèm ví dụ]
- miscarriage/ complications: sẩy thai/ biến chứng (trong thời kỳ thai sản)
- to experience health problems during pregnancy: gặp các vấn đề sức khỏe khi mang thai
- to be difficult to conceive/ become pregnancy: khó thụ thai / mang thai
- to delay parenthood until…: trì hoãn việc làm cha mẹ cho đến khi …
- to reach higher education levels: đạt trình độ học vấn cao hơn
- improved methods of contraception: các phương pháp tránh thai được cải tiến
- lack of childcare: thiếu dịch vụ chăm sóc trẻ em
- economic & housing uncertainty: sự không ổn định về kinh tế và chỗ ở
- to go through pregnancy later in life: mang thai trễ
- a baby with Down syndrome: em bé mắc Hội chứng Down
- maternal age: độ tuổi sinh sản
- to prioritise education and career: ưu tiên giáo dục và nghề nghiệp
- life’s milestones: các cột mốc của cuộc đời
- to be financially stable/ secure: ổn định / an toàn về tài chính
- to be less stressed about income: bớt căng thẳng về thu nhập
- to pursue advanced degrees: theo đuổi các bằng cấp cao
- to have a healthy baby: sinh được một em bé khỏe mạnh
- chances of fertility: cơ hội sinh sản
- to give birth to a child with genetic disorder: sinh ra một đứa trẻ bị rối loạn di truyền
- to freeze their eggs before the age of 35: đông lạnh trứng của họ trước 35 tuổi
- at an older age: lớn tuổi
- to climb the career ladder / climb the corporate ladder: leo lên nấc thang sự nghiệp
- the availability of contraceptives: sự sẵn có của các biện pháp tránh thai
- to be financially ready to raise children: sẵn sàng về tài chính để nuôi con
- the high cost of raising a child: chi phí cao để nuôi dạy một đứa trẻ
PHẦN VÍ DỤ: https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-having-children-later-in-life/
#ieltsnguyenhuyen
「ielts ladder」的推薦目錄:
- 關於ielts ladder 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的精選貼文
- 關於ielts ladder 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的精選貼文
- 關於ielts ladder 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳貼文
- 關於ielts ladder 在 IELTS Ladder - Home | Facebook 的評價
- 關於ielts ladder 在 IELTS LADDER - YouTube 的評價
- 關於ielts ladder 在 Home - IELTS Ladder | Ielts, Ielts writing, Writing assessment 的評價
ielts ladder 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的精選貼文
MÌNH ĐÃ THI SPEAKING NHƯ THẾ NÀO?
Speaking có lẽ là một trong các kỹ năng khiến cho nhiều người học Ielts phải khá chật vật để đạt được band điểm cao. Bản thân mình cũng chưa có nhiều kinh nghiệm với Ielts và mới chỉ thi lần đầu tiên nhưng khá may mắn khi đạt điểm 9.0 Speaking. Do đó, trong bài viết này mình muốn chia sẻ một chút quan điểm cá nhân dựa trên việc chuẩn bị và performance của mình trong ngày thi đó.
Trước tiên cũng phải đề cập rằng việc đạt 8.5 hay 9.0 trong những lần tới thì mình không dám chắc vì còn do nhiều yếu tố, nhưng hy vọng chia sẻ của mình sẽ giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi.
1. Vẫn là câu chuyện phát âm
Nếu các bạn còn nhiều thời gian để chuẩn bị hay muốn cải thiện Speaking nói chung thì nên chịu khó đầu tư vào việc luyện phát âm “chậm mà chắc”, luyện phát âm từng âm, từng từ rồi mới đến câu và đoạn. Khi làm chủ được phần này, các bạn chắc chắn sẽ tự tin hơn khi nói.
Trong khi trả lời câu hỏi, đừng cố nói quá nhanh, hãy điều tiết tốc độ nói để có thời gian suy nghĩ. Hơn nữa việc nói ở tốc độ vừa phải giúp các từ được phát âm rõ ràng, tránh gây khó hiểu cho GK.
2. Ngữ pháp
Trong phần trả lời, mình chủ yếu sử dụng liên từ và mệnh đề quan hệ để kéo dài nội dung và mở rộng idea.
Ví dụ trong Part 3 GK có hỏi mình câu như sau “What causes the misunderstanding between the young and the elderly? - It may be due to the generation gap, which means that young people and elders may approach the same matter in different ways. For instance, when it comes to work, while the young tend to pursue a career that they are passionate about, the old are more likely to consider monetary benefits as a major source of motivation at work”
Ngoài ra, các bạn cần lưu ý thêm về việc chia các thì động từ chính xác với ngữ cảnh, chỉ cần focus vào vài thì cơ bản để luyện tập là hoàn toàn ok rồi.
3. Cần dùng nhiều từ vựng khủng?
Mình có đọc khá nhiều bài viết chia sẻ về Sample Part 1/2/3 band 7+, 8+ có sử dụng từ vựng rất phong phú, rất academic nhưng mình thấy chỉ nên ở mức tham khảo vì chẳng ai học thuộc được hết tất cả các bài mẫu như thế để bê vào phòng thi, thậm chí sẽ là phản tác dụng nếu bạn nói như thể đang đọc thuộc. Mình đã dừng ngay việc đọc Speaking sample (trừ một vài Topic Part 2) vì thấy quá stress về việc làm sao mọi người có thể nghĩ ra nhiều từ khủng trong một câu trả lời có vài chục giây như thế ^^. Thay vào đó, mình dành thời gian đọc (đọc báo, Reading Cam) và đó là cách mình học từ vựng cũng như có thêm idea để cho các Topic Part 3.
Quay lại phần thi của mình hôm đó, mình hầu như không sử dụng “Bombastic vocab”, chỉ có một số từ và cụm từ mình dùng có thể là advanced một chút như: environmentally-minded, pick sb’s brain, climb the corporate ladder, haphazardly dispose of waste, be aware of the significance of environmental preservation, monetize… Cái mình muốn nhấn mạnh là các bạn đừng cố nhồi nhét thật nhiều từ vựng để gây ấn tượng với GK, thay vào đó, hãy cố sử dụng từ vựng một cách tự nhiên, nhớ được từ gì ngay lúc đó thì hãy bật ra luôn.
4. Bí idea khi nói
Cái này mình cũng gặp trong lúc thi khi được hỏi câu “What can young people and old ones learn from each other?”
Lúc đó mình không nghĩ ra được là Old people có thể học các kỹ năng công nghệ từ Young people, nên mình nói kiểu hơi vòng vo là Young people có cách sống hiện đại và trẻ trung nên Old people có thể được truyền cảm hứng từ họ và sẽ trở nên “reinvigorated” và “energetic” hơn. Trả lời xong thấy hơi ngáo rồi, nhưng mình nghĩ GK không đánh giá idea mà chỉ đánh giá khả năng diễn đạt ngôn ngữ thôi. Do đó, có idea dù hơi silly thì cứ mạnh dạnh trình bày và giải thích nhé, đừng sợ sai vì đó là quan điểm của cá nhân mà.
5. Hỏi lại GK câu hỏi & Self-correction
Đợt mình thi phải đeo khẩu trang và GK đọc câu hỏi cũng hơi nhỏ nên có tầm 2 câu mình không nghe rõ và phải hỏi lại nên mình thấy việc này là bình thường vì phải hiểu câu hỏi thì mới tránh trả lời sai thông tin.
Mình có tham khảo thì thấy từ band 7 trở lên vẫn chấp nhận Self-correction, sự khác nhau nằm ở tần suất. Trong quá trình mình trả lời, mình có Self-correct khoảng 3 lần nên mình nghĩ các bạn aim cao hoàn toàn có thể mắc lỗi này những trong giới hạn ít nhất có thể để tránh ảnh hưởng đến điểm Fluency chung.
6. Cấu trúc câu trả lời
Đa phần mình đều cố gắng trả lời ngay khi GK hỏi dù mình chưa biết mình nói gì tiếp 😃. Hơn nữa, mình trả lời theo hướng trực tiếp và kèm giải thích.
Ví dụ GK có hỏi mình ở Part 1 “Do you want to move to a new apartment/house in the future – Sure, I plan to relocate to a more capacious apartment where I can have a reading space and dive into my go-to books without being distracted by others”
Hay Part 3 “Do you think that nowadays children show less respect to older people than they did in the past” – From my perspective, I don’t think so. Actually, children in modern society tend to demonstrate the same or higher level of deference towards older people than they did before, which can be presented through honorifics they use or their polite manners. It is due to that fact that the quality of education is growing, which can be directly proportional to the level of respect….”
Mình nghĩ là câu trả lời của mình chẳng có gì màu mè hay quá là well-organized vì đơn giản mình nói ra suy nghĩ của mình lúc đó. Nên mình nghĩ rằng nếu bạn có thể chuẩn bị được những idea của riêng mình hay nảy ra idea ngay lúc đó thì việc trả lời sẽ tự nhiên hơn và nếu xây dựng được cấu trúc câu trả lời của riêng mình để không bị bỡ ngỡ nội dung nào nói trước/sau là tốt nhất
Đây là một số chia sẻ của cá nhân mình, chúc các bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Thanks all!
Trích nguồn: Lâm Du chia sẻ trong nhóm TỰ HỌC IELTS
ielts ladder 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳貼文
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ HAVING CHILDREN LATER IN LIFE
- miscarriage/ complications: sẩy thai/ biến chứng (trong thời kỳ thai sản)
- to experience health problems during pregnancy: gặp các vấn đề sức khỏe khi mang thai
- to be difficult to conceive/ become pregnancy: khó thụ thai / mang thai
- to delay parenthood until…: trì hoãn việc làm cha mẹ cho đến khi …
- to reach higher education levels: đạt trình độ học vấn cao hơn
- improved methods of contraception: các phương pháp tránh thai được cải tiến
- lack of childcare: thiếu dịch vụ chăm sóc trẻ em
- economic & housing uncertainty: sự không ổn định về kinh tế và chỗ ở
- to go through pregnancy later in life: mang thai trễ
- a baby with Down syndrome: em bé mắc Hội chứng Down
- maternal age: độ tuổi sinh sản
- to prioritise education and career: ưu tiên giáo dục và nghề nghiệp
- life’s milestones: các cột mốc của cuộc đời
- to be financially stable/ secure: ổn định / an toàn về tài chính
- to be less stressed about income: bớt căng thẳng về thu nhập
- to pursue advanced degrees: theo đuổi các bằng cấp cao
- to have a healthy baby: sinh được một em bé khỏe mạnh
- chances of fertility: cơ hội sinh sản
- to give birth to a child with genetic disorder: sinh ra một đứa trẻ bị rối loạn di truyền
- to freeze their eggs before the age of 35: đông lạnh trứng của họ trước 35 tuổi
- at an older age: lớn tuổi
- to climb the career ladder / climb the corporate ladder: leo lên nấc thang sự nghiệp
- the availability of contraceptives: sự sẵn có của các biện pháp tránh thai
- to be financially ready to raise children: sẵn sàng về tài chính để nuôi con
- the high cost of raising a child: chi phí cao để nuôi dạy một đứa trẻ
Ví dụ chi tiết page mình xem tại đây nhé: https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-having-children-later-in-life/
Chúc page mình học tốt nhé ❤️
#ieltsnguyenhuyen
ielts ladder 在 IELTS LADDER - YouTube 的推薦與評價
AboutPressCopyrightContact usCreatorsAdvertiseDevelopersTermsPrivacyPolicy & SafetyHow YouTube worksTest new features. © 2022 Google LLC ... ... <看更多>
ielts ladder 在 Home - IELTS Ladder | Ielts, Ielts writing, Writing assessment 的推薦與評價
Home - IELTS Ladder · E-Learning Portal Learn all the skills you need to clear your IELTS exam and all that at the comfort of … · More like this. ... <看更多>
ielts ladder 在 IELTS Ladder - Home | Facebook 的推薦與評價
IELTSLADDER.COM is a platform for students seeking to develop IELTS skills.We provide online and offline IELTS coaching to students, he ... ... <看更多>