TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ EDUCATION [Gồm Thành ngữ + Từ vựng chung + Bài mẫu]
🎗PHẦN THÀNH NGỮ
- to learn something by heart = to learn something so well that it can be written or recited without any effort: học thuộc lòng
- bookworm = a person who reads a lot: mọt sách
- teacher’s pet = a student in a class who is liked best by the teacher and therefore treated better than the other students: học sinh cưng của giáo viên, được giáo viên yêu thích
- to draw a blank = to fail to get an answer or a result: không tìm thấy hay nhớ ra điều gì
- copycat = someone who has few ideas of their own and does or says exactly the same as someone else: người bắt chước ý tưởng của người khác
- to get the hang of something = to learn how to do something, esp. when it is not simple or obvious: hiểu cách làm gì, học cách làm gì đó
- to burn the midnight oil = to study/work late into the night: thức khuya để học/làm việc
- to pass with flying colours = If you do something such as pass an exam with flying colours, you do it very successfully: đỗ/đậu … 1 cách dễ dàng
- to go back to basis = to return to teaching or paying attention to the most important aspects of a subject or activity: quay lại những điều cốt lõi
- to cover a lot of ground = to review a large amount of information or discuss many topics: xem lại thật nhiều tài liệu, thông tin
🎗TỪ VỰNG EDUCATION
- to get higher academic results: đạt được kết quả học tập cao
- to study abroad = to study in a different country: du học
- to drop out of school: bỏ học
- to gain international qualifications: có được bằng cấp quốc tế
- to improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
- to top international educational league tables: xếp đầu bảng giáo dục quốc tế
- to encourage independent learning: thúc đẩy việc tự học
to pass/fail the exam: đậu/ rớt kỳ thi
- to gain in-depth knowledge: có được kiến thức sâu sắc
- core subjects such as science, English and maths: những môn học nòng cốt như khoa học, tiếng Anh và toán
- to have the opportunity to … : có cơ hội làm gì
- to interact and take part in group work activities: tương tác và tham gia vào các hoạt động nhóm
- opposite-sex classmates: bạn khác giới
- to learn a wide range of skills: học được các kỹ năng khác nhau
- communication or teamwork skils: kỹ năng giao tiếp hay làm việc nhóm
- co-existence and gender equality: sự cùng tồn tại và sự bình đẳng giới
🎗TỪ VỰNG STUDY ABROAD
▪LỢI ÍCH
- It gives you the opportunity to experience a different way of living/ make new friends: Nó mang đến cho bạn cơ hội trải nghiệm một cách sống khác / kết bạn mới.
- Living on your own while studying abroad makes you more independent because you have to learn to cook, clean, pay bills and take care of yourself: Sống một mình trong khi du học ở nước ngoài làm bạn trở nên tự lập hơn vì bạn phải học cách nấu ăn, dọn dẹp, chi trả hóa đơn và chăm sóc chính bản thân bạn.
- You can learn invaluable life lessons and practical skills such as stress management, communication or problem-solving skills which are very important for your future career: - Bạn có thể học các bài học cuộc sống vô giá và các kỹ năng thực hành như quản lý căng thẳng, giao tiếp hoặc kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng cho sự nghiệp tương lai của bạn.
- It gives you the chance to improve your speaking skills: Nó mang lại cho bạn cơ hội để cải thiện kỹ năng nói của bạn.
- Recruiters tend to favour candidates graduating from an international university over those who don’t have any international qualification: Các nhà tuyển dụng có khuynh hướng ưu ái các ứng cử viên tốt nghiệp từ một trường đại học quốc tế hơn là những người không có bằng cấp quốc tế.
▪KHÓ KHĂN
- You might encounter culture shock and other culture-related problems: Bạn có thể gặp phải cú sốc văn hóa và các vấn đề liên quan đến văn hóa khác.
- Living costs in some countries are very high. Many overseas students have to do a part-time job to pay for their bills. This can affect their studies: Chi phí sinh hoạt ở một số nước rất cao. Nhiều sinh viên nước ngoài phải làm công việc bán thời gian để trả tiền cho hóa đơn của họ. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc học của họ.
- You might experience feelings of frustration, loneliness and homesickness: Bạn có thể cảm thấy thất vọng, cô đơn và nhớ nhà
- If you are struggling with the language of the country you are hoping to study in, you will face lots of problems: Nếu bạn đang gặp khó khăn với ngôn ngữ của đất nước mà bạn đang hy vọng được học tập, bạn sẽ gặp rất nhiều vấn đề.
👉👉 PHẦN BÀI MẪU: Page mình xem ở đây nhé:
https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-writing-chu-de-education/
同時也有16部Youtube影片,追蹤數超過29萬的網紅IELTS Fighter,也在其Youtube影片中提到,Đề ngày 24/04 là: Today different types of robots are developed which are good friends to us and help us both at home and work. Is this a positive o...
「ielts speaking friends」的推薦目錄:
- 關於ielts speaking friends 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳解答
- 關於ielts speaking friends 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的最佳貼文
- 關於ielts speaking friends 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
- 關於ielts speaking friends 在 IELTS Fighter Youtube 的精選貼文
- 關於ielts speaking friends 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳貼文
- 關於ielts speaking friends 在 IELTS Fighter Youtube 的最讚貼文
- 關於ielts speaking friends 在 IELTS Speaking Part 1: Friendship... - BRITISH STUDY MART 的評價
ielts speaking friends 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的最佳貼文
TIẾT LỘ BỘ ĐỀ THI SPEAKING QUÝ 3/2021 (Các bạn thi T9-12 năm 2021 chú ý nhé)
Một số đề cũ từ quý trước được giữ lại, một số đề mới được thêm vào. Nhưng vì mọi thứ vẫn còn khá sớm nên bộ đề cũng chư hề cố định và đầy đủ, các bạn cùng tham khảo nhé.
TOPICS FOR SPEAKING PART 1
Special Clothes
Traveling by cars
Planets and stars
Barbecues
Advertisements/ commercials
Flowers
Primary school / first school
Relaxing
Places you enjoy going to
Public holidays
Environmental protection
Wildlife
Purses and wallets
Work/ study (topic cố định)
Home / living area
TOPICS FOR SPEAKING PART 2 & 3
A puzzle (jigsaw or crossword) you played
A sea activity (= a water sport) you want to do
A street market you visited
A time you weren’t allowed to use your mobile phone
A time two of your friends argued
Your favorite musician / singer
Town/ city you want to live
An old person you admire
A plan you made (not for study/ work)
A time you found out something interesting on social media
An art/ craft activity you did at school
An environmental protection law your country should have
A natural talent you want to improve
Local news people were interested in
A large local company
Your favorite film
An important piece of equipment in your home
A tall building you like or dislike
A time you saw many people smiling
A time you helped your friend
A health article you read
A time you shared something with others
A quiet place (gộp đề place to relax)
A leIsure activity after work/ study
A time you tried but not succeed
Thời gian tới, mong rằng các kỳ thi IELTS không bị trì hoãn để chúng ta vẫn đảm bảo mục tiêu thi IELTS. Chúc cả nhà chuẩn bị tốt <3
ielts speaking friends 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
12 CÂU IDIOM "NHẴN MẶT" trên phim ảnh, chương trình TV
1. Take it as it comes / Cross the bridge when we come to it
= To deal with something as it happens, without planning for it (Thể hiện sự bình tĩnh, sẵn sàng giải quyết mọi việc khi nó xảy ra)
Ex:Just take each day as it comes and do what you feel is right.
2. Keep a straight face
= Try not to laugh or react to something (Cố gắng giữ cho mặt bình thường, không cười phá lên trước những thứ mắc cười)
Ex: I couldn’t keep a straight face as the lecturer still keeped adding memes in his slide
3. I wouldn’t trust him/her as far as I can throw him/her
= Basically means you don’t trust them (Chúng ta không thể ném một người quá xa đúng không? Vậy câu này có nghĩa là tôi tin anh ta hay cô ta một tí xíu thôi :))
Ex: He’s running his mouth about his fancy little trip to Dubai. To be honest, I wouldn’t trust him as far as I can throw him.
4. Over the top / OTT
=Something OTT which means something is too extreme, too much or unsuitable (dùng như một tính từ để chỉ một thứ gì đó lố lăng, không phù hợp, hơi quá đáng)
Ex: Speaking of color, I think your prom dress is too colorful. It seems quite over the top to me.
5. Get wrong end of the stick
=Getting the wrong meaning or misunderstanding the situation (Hiểu lầm một tình huống hay một hành động của người khác)
Ex: People may get the wrong end of the stick when you keep staring at them like that.
6. It takes two to tango
= Said when you want to emphasize that both people involved in a difficult situation must accept the blame, or that an activity needs two people who are willing to take part for it to happen (Các bạn có thể hiểu đơn giản là cần 2 người để cãi nhau, hay không phải chỉ một mình tôi là đủ sức để có thể gây ra được chuyện đấy)
Ex: She may want to argue, but it takes two to tango and I won't stoop to her level.
7. Pop the question
= Propose to someone, ask someone to marry you (Đơn giản nó có nghĩa là cầu hôn :))))
Ex: You and Kelly have been dating for 5 years. Don’t you plan to pop the question?
8. Tie/Tied the knot
= Get married ( Càng đơn giản hơn câu này có nghĩa là lập gia đình hay kết hôn)
Ex: I popped the question last month and she said yes. So we’re going to tie the knot soon.
9. White elephant
= Something that has cost a lot of money but has no useful purpose (Một thứ gì đó không có ích lợi gì (trong 1 khoảng thời gian) nhưng chúng ta lại phải trả rất nhiều tiền cho nó)
Ex: The stadium is likely to become a white elephant after the championships are over.
10. Out of the blue
= If something happens out of the blue, it is completely unexpected (Dùng như một trạng từ có nghĩa là bất ngờ, không dự đoán trước)
Ex: One day, out of the blue, my ex texted me and asked to start over.
11. Paint the town red
= To go out and enjoy yourself by drinking alcohol, dancing, laughing with friends, etc. ( đi đến nhiều nơi để tiệc tùng, ăn uống, vui chơi với bạn bè)
Ex: After tomorrow's exam, We ‘re gonna paint the town red.
12. Roll out the red carpet
= To give a guest special treatment (Dành cho ai đó một sự đối đãi đặc biệt)
Ex: She has a crush on Kelvin so she rolls out the red carpet for him.
Cả nhà thấy quen hem?
---
Hôm nay group đang sôi nổi với thử thách mới day 12 đó, các bạn đã đăng ký tham gia và thực hiện các thử thách dự án WinMyself - 30-Day Challenge for All - thử thách bản thân, nhận quà cực chất cùng IELTS Fighter chưa? 👇👇
ielts speaking friends 在 IELTS Fighter Youtube 的精選貼文
Đề ngày 24/04 là:
Today different types of robots are developed which are good friends to us and help us both at home and work. Is this a positive or negative development?
Các bạn cùng đón chờ bài chữa từ thầy Quân vào thứ bảy tuần này nha!
Cả nhà click đây để tải full bài mẫu nha: https://bit.ly/3ymCZNf
Các đề tiếp theo trong tháng sẽ được Mr.Quân tiếp tục chữa, các bạn nhớ follow học nha, cuối năm mình tổng hợp ebook gửi cả nhà luôn!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/IELTSFighter
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video từ vựng hay khác:
? Khóa học IELTS Listening online: https://bit.ly/37GITOc
? Chuỗi bài học ngữ pháp chuyên sâu: https://bit.ly/39lov2m
? IELTS Speaking band 7+ |New Sample Test with subtitles: http://bit.ly/2JG8n1y
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2kJtIxy
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2lVWV8H
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm các khóa học theo lộ trình tại đây nhé:
? KHÓA HỌC IELTS MỤC TIÊU 5.0-5.5: http://bit.ly/2LSuWm6
? KHÓA HỌC BỨT PHÁ MỤC TIÊU 6.0-6.5: http://bit.ly/2YwRxuG
? KHÓA HỌC TRỌN GÓI 7.0 IELTS CAM KẾT ĐẦU RA: http://bit.ly/331M26x
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - Tiên phong phổ cập IELTS cho người Việt
HỆ THỐNG 25 CƠ SỞ TOÀN QUỐC
► HÀ NỘI
CS1: 254 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân
CS2: 44 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy
CS4: 388 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên
CS3: 456 Xã Đàn, Đống Đa
CS5: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc, Hà Đông
CS6: 737 Quang Trung, Hà Đông
CS7: 22 Nguyễn Hoàng (gần bến xe Mỹ Đình)
CS8: 107 Xuân La, Số nhà D21, P. Xuân Đỉnh, Q. Bắc Từ Liêm
► HỒ CHÍ MINH
CS9: A11 Bà Hom, P13, Q6
CS10: 94 Cộng Hòa, Tân Bình
CS11: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh
CS12: 18 Phan Văn Trị, Gò Vấp
CS13: 350 đường 3/2, P12, Q10
CS14: 66B Hoàng Diệu 2 Thủ Đức
CS15: 129 Nguyễn Thị Thập, Q7
CS16: 926B Tạ Quang Bửu, P5, Q8
CS17: 386 Nguyễn Thị Minh Khai, P5, Q3
CS18: 76 Trường Chinh, P. Tân Hưng Thuận, Q.12
CS19: 316 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Tp. Thủ Đức
► BÌNH DƯƠNG
CS20: 9-11 đường Yersin, TP. Thủ Dầu Một
► ĐÀ NẴNG
CS21: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê
CS22: 254 Tôn Đức Thắng, Q. Liên Chiểu
CS23: 226 Ngũ Hành Sơn, P. Mỹ An, Q. Ngũ Hành Sơn
► HẢI PHÒNG
CS24: 428 Lạch Tray, Ngô Quyền
► BẮC NINH
CS25: 498 Ngô Gia Tự, Phường Tiền An
► ĐỒNG NAI
CS26: R76, Võ Thị Sáu, phường Thống Nhất, TP. Biên Hòa
► NGHỆ AN
74 Đường Hermann – P Hưng Phúc – TP Vinh
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: https://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ieltsfighter.support/
?Hotline: 0903 411 666
#IELTSFighter #chữa_đề_writing_task_2_2021 #đề_thi_ielts_writing_2021
ielts speaking friends 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳貼文
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - PAST SIMPLE - CÔNG THỨC - VÍ DỤ - BÀI TẬP
? Link tham khảo thêm: https://bit.ly/3kDfNDo
? Xem trọn bộ khóa học: http://bit.ly/bogrammarforielts
Thì quá khứ đơn (Past simple) là một thì cực quan trọng trong tiếng Anh và sử dụng phổ biến trong IELTS nên các bạn cần nắm rõ nhé.
Công thức Thì quá khứ đơn (Past simple)
Khẳng định: S + verb + -ed
Ví dụ 1: She baked some cake.
Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)
Phủ định: S + did not + verb
Ví dụ 1: He didn’t go out with friends.
Ví dụ 2: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Nghi vấn
(Câu hỏi Yes/ No) Did + S + verb?
Ví dụ: Did you eat out yesterday?
(Từ để hỏi) + did + S + verb?
Ví dụ: Where did you buy this hat?
Các bạn cùng học với cô nha!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/IELTSFighter
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video từ vựng hay khác:
? Khóa học IELTS Writing - Speaking online: http://bit.ly/2FqbOGs
? Chuỗi bài học ngữ pháp chuyên sâu: https://bit.ly/39lov2m
? IELTS Speaking band 7+ |New Sample Test with subtitles: http://bit.ly/2JG8n1y
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2kJtIxy
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2lVWV8H
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm các khóa học theo lộ trình tại đây nhé:
? KHÓA HỌC IELTS MỤC TIÊU 5.0-5.5: http://bit.ly/2LSuWm6
? KHÓA HỌC BỨT PHÁ MỤC TIÊU 6.0-6.5: http://bit.ly/2YwRxuG
? KHÓA HỌC TRỌN GÓI 7.0 IELTS CAM KẾT ĐẦU RA: http://bit.ly/331M26x
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan, HN; Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay, HN; Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội; Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, HCM; Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, HCM; Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp - TPHCM. SĐT: 028 22295577
Branch 9: 376 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội. SĐT: 02466619628
Branch 10: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông - Hà Nội. SĐT 02466619625
Branch 11: A11 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, HCM. SĐT: 028 2244 2323
Branch 12: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng. SĐT: 0236 629 57 57
Branch 13: 44 Nguyễn Hoàng, (gần bx Mỹ Đình), HN. SĐT 02466593161
Cơ sở 14: 66B Hoàng Diệu 2 Thủ Đức. SĐT: 02822 423 344
Cơ sở 15: 129 Nguyễn Thị Thập, quận 7, HCM
SĐT: 028 22492233
Cơ sở 16: 428 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 0225 629 1888
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: https://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ieltsfighter.support/
?Hotline: 0903 411 666
#thì_quá_khứ_đơn #ielts_fighter_grammar #grammar_for_ielts
ielts speaking friends 在 IELTS Fighter Youtube 的最讚貼文
LẦM TƯỞNG VỀ IELTS SPEAKING BAND 8.0
1. Nói chuẩn accent?
Trong phần tiêu chí chấm điểm, ở mục “Pronunciation” có 4 điều mà ta cần phải để ý: accent has minimal effect on inteligibility, tức giọng nói không có ảnh hưởng đến bài nói
Mà ta cần đảm bảo tiêu chí use a wide range of pronunciation features (individual sounds, word stress, sentence stress, intonation, chunking) flexible use of these features
Vì vậy các bạn nên học phát âm các từ cho rõ trước đã, sau khi nắm chắc cách đọc của các từ, sau đó luyện theo giọng Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ mà mình muốn.
2. Phải dùng từ vựng khủng
Theo simon
'Idiomatic expressions' is defined in most dictionaries in this way: using, containing, or denoting expressions that are natural to a native speaker.
Pull yourself together, everything’s gonna be okay.
'Less common' must therefore mean 'less commonly used by English learners, not 'less commonly used by native speakers'.
Vd: That is a very beautiful dress.
That’s an incredibly beautiful dress.
You see the difference right? Các bạn có thể thấy, ở cách nói thứ hai, từ vựng tuy đơn giản nhưng lại là những cách diễn đạt mà những người học tiếng Anh như chúng ta rất ít khi dùng, nhưng đây chính là những cách diễn đạt hàng ngày của người bản xứ, và học Speaking theo những cách này chắc chắn sẽ giúp chúng các bạn nói nghe rất tự nhiên
3. Phải dùng idioms
What’s your hobby?
I a get kick out of listening to music because it helps me let my hair down and I even go to music concerts with my friends once in a blue moon.
Khi nói như vậy bạn sẽ khiến câu nói của mình mất tự nhiên. Ngoài ra nếu như không nắm được rõ nghĩa của idiom, bạn sẽ dễ dùng sai ngữ cảnh, khiến mất điểm trong bài thi nói. Hơn nữa, có những idiom đã cũ và không được sử dụng thường xuyên nữa, nếu không biết được, thì các bạn sẽ khiến cho câu nói của mình sến.
Thay vì vậy hãy sử dụng ngôn ngữ tự nhiên bằng cách đưa phrasal verb và collocations, ví dụ như:
What’s your hobby?
Well I’m really into listening to music because it helps me relaxed. I even go to music concerts sometimes.
Và đó là những chia sẻ từ chính kinh nghiệm riêng của mình. Hy vọng nó sẽ phần nào giúp các bạn cảm thấy đỡ hoang mang và tự tin hơn với bài thi IELTS Speaking nhé.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/IELTSFighter
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video từ vựng hay khác:
? Khóa học IELTS Writing - Speaking online: http://bit.ly/2FqbOGs
? Chuỗi bài học ngữ pháp chuyên sâu: https://bit.ly/39lov2m
? IELTS Speaking band 7+ |New Sample Test with subtitles: http://bit.ly/2JG8n1y
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2kJtIxy
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2lVWV8H
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm các khóa học theo lộ trình tại đây nhé:
? KHÓA HỌC IELTS MỤC TIÊU 5.0-5.5: http://bit.ly/2LSuWm6
? KHÓA HỌC BỨT PHÁ MỤC TIÊU 6.0-6.5: http://bit.ly/2YwRxuG
? KHÓA HỌC TRỌN GÓI 7.0 IELTS CAM KẾT ĐẦU RA: http://bit.ly/331M26x
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan,HN Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay,Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp SĐT: 028 22295577
Branch 9: 376 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội. SĐT: 02466619628
Branch 10: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông - Hà Nội. SĐT 02466619625
Branch 11: A11 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, HCM. SĐT: 028 2244 2323
Branch 12: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu. SĐT: 0236 629 57 57
Branch 13: 44 Nguyễn Hoàng, (gần bx Mỹ Đình). SĐT 02466593161
Cơ sở 14: 66B Hoàng Diệu 2 Thủ Đức. SĐT: 02822 423 344
Cơ sở 15: 129 Nguyễn Thị Thập, quận 7
SĐT: 028 22492233
Cơ sở 16: 428 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 0225 629 1888
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: https://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ieltsfighter.support/
?Hotline: 0903 411 666
#ielts_speaking #IELTSFIGHTER
ielts speaking friends 在 IELTS Speaking Part 1: Friendship... - BRITISH STUDY MART 的推薦與評價
IELTS Speaking Part 1: Friendship Topic: Do you see your friends very often? You: Well, I used to hang out with my friends at least twice a week because we ... ... <看更多>