《要學好英文,就跟隨套路自創新詞》
我學詠春,師傅成日講學武術要學套路,然後就要學點靈活運用。我覺得,學英文、用英文都係同一個道理。
要寫好英文,就要理解什麼是套路、框架。寫好一句句子,要跟既定框架,套路,例如一句句子基本上要有clause(字句)、finite verb(限定動詞)。
一個形容詞短句(adjective phrase),也有一些組成的套路,其中一個我最近和學生提到:
too + adj. to infinitive
例如:
too good to be true (太好了,不大可能是真)
too big to fail(太大不能倒,相信有留意經濟的朋友也知道有些金融機構例如JP Morgan Chase和Goldman Sachs因為規模太大,其破產將會掀起巨大連鎖反應,所以當它們面對財困,政府不惜投入公帑相救(bail out)
了解過套路後,就可以自己再根據套路加上適當的字詞代替現有的字詞,製作出適合自己使用的字句,例如:
He's too fat to run! (佢咁肥邊跑得郁呀!)
She's too proud to resign. (佢自尊心太強,唔肯辭職。)
They're too strong to falter. (佢地太強,唔會動搖。)
有同學問,點樣先能夠辨認出邊啲係套路呢?如果你分析能力夠強,理論上可以靠你一邊閱讀一邊分析出邊啲係套路,吸收後用番出黎;如果分析能力唔夠,就要決心搵一套方法(搵講句型 / syntax的參考書,搵優質既課程報讀等等)令自己能夠明白英文文法的概括同框架,確保自己了解咩係套路,跟住慢慢再學,點樣base on套路改裝出自己適用嘅語句了。)
訂閱電子報:http://bit.ly/fla-nl
Blog: http://bit.ly/fla-medium
Follow Instagram 睇更多芬尼有關學英文嘅分享: bit.ly/fla-ig
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「verb to-infinitive」的推薦目錄:
- 關於verb to-infinitive 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Facebook 的最佳解答
- 關於verb to-infinitive 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- 關於verb to-infinitive 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Facebook 的精選貼文
- 關於verb to-infinitive 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的最佳貼文
- 關於verb to-infinitive 在 大象中醫 Youtube 的最佳貼文
- 關於verb to-infinitive 在 大象中醫 Youtube 的精選貼文
verb to-infinitive 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
40 MẸO HỌC IELTS SPEAKING CỦA THẦY #SIMON
❌ Càng đọc về sau càng hay!
Trong phần 2 bài thi IELTS Speaking, thí sinh được yêu cầu thuyết trình trong vòng 1 dến 2 phút về một vài chủ đề lấy trong ngữ cảnh xã hội hằng ngày.
Thí sinh sẽ phải dựa vào các câu gợi ý trong phiếu đề thi được phát (như hình minh họa dưới đây) để xây dựng bài nói của mình.
Describe a change that will improve your local area
You should say:
What is the change is
How the change works
What kinds of problems the change will solve
How you feel about the change
Thí sinh có khoảng một phút để chuẩn bị trên giấy nháp được phát, sau đó trình bày phần bài của mình trong vòng 1 đến 2 phút. Tóm lại, thời gian dành cho phần thi thứ 2 sẽ vào khoảng 3 đến 4 phút.
Vậy làm thế nào để chuẩn bị tốt cho phần thi IELTS Speaking Part 2?
- Cách thức hiệu quả nhất chính là luyện tập cùng 1 người bạn của mình hằng ngày. Bạn sẽ có thêm cơ hội trao đổi bằng tiếng Anh về các chủ đề quen thuộc, sau đó cùng trao đổi để tìm ra các vấn đề gặp phải khi phát âm, vấn đề về từ vựng ngữ pháp v.v… Từ đó bạn sẽ tìm ra được điểm yếu của bản thân khi nói để cải thiện đúng không nào?
- Các bạn trong nhóm cũng nên đặt thêm câu hỏi liên quan dến chủ đề được chọn nhằm mở rộng hơn các ý đã có sẵn.
- Bạn cũng nên thu âm và tự chấm điểm bài nói của mình dựa trên các tiêu chí chấm thi hoặc có thể nhờ những người có kinh nghiệm nghe và cho điểm nhận xét.
- Tối đa hóa số điểm của mình bằng cách luyện tập các chủ điểm được ra trong các kỳ thi gần nhất.
TIP cho phần 2 IELTS Speaking
- Bạn cần chú ý sử dụng hợp lý khoảng thời gian chuẩn bị 1 phút để viết lại các từ khóa, ý chính cho chủ điểm của bạn. Nhớ rằng, bạn không bao giờ được viết câu đầy đủ trong thời gian chuẩn bị vì điều đó có thể làm bạn tốn rất nhiều thời gian cũng như làm chậm dòng suy nghĩ của bạn.
- Trong khoảng thời gian nói (1-2 phút), để đạt được điểm cao, bạn nên cố gắng giữ cho tinh thần thật thoải mái. Bạn không cần phải cố lái theo gợi ý trong phiếu đề thi nếu bạn cho rằng các ý tưởng đưa ra không hợp lý. Thay vào đó, các bạn có thể xây dựng bài viết của mình theo cấu trúc: mở bài, thân bài và kết luận.
● Mở bài
Một mở bài mang tính “nghiêm túc” là điều không cần thiết. Bạn vẫn có thể đi thằng vào câu trả lời bằng cách sử dụng các cấu trúc như: I would love to talk about… | I prefer talking about…because…
● Thân bài
Cần chắc chắn rằng trong bài nói của bạn các thì được sử dụng một các đa dạng. Để làm được điều này các bạn nên:
1. Nói thêm về quá khứ:
Để chuyển hướng bài nói về một sự kiện trong quá khứ một cách trôi chảy, các bạn có thể sử dụng các từ như “anyhow” hoặc một số cấu trúc thì quá khứ như:
- Quá khứ đơn giản (Verb –ed)
- Quá thứ tiếp diễn (was/ were + verb-ing): thời này được sử dụng để nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: I was reading book at 8:00 pm yesterday
hoặc khi cần một bối cảnh cho một hành động khác
Ví dụ: The children were playing badminton when I came back.
- Quá khứ hoàn thành
- Động từ khuyết thiếu + have + phân từ hai (ví dụ: could/must/should/might/must + have + known)
- Used to + verb: Nói về một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và hiện tại đã chấm dứt.
- Would + verb: Mô tả một thói quen
2. Mô tả một cách chi tiết:
Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu: “So let me tell you about (X) in a little more detail.” Từ đó các bạn có thể bắt đầu thỏa thích “khoe khoang” khả năng sử dụng từ vựng, ngữ pháp, ngữ đồng vị và thành ngữ. Các bạn nên nhớ, nhìn chung trong phần thi speaking, giám khảo chấm IELTS sẽ đánh giá tất cả các kỹ năng bao gồm: phát âm, ngữ pháp, từ vựng, khả năng trôi chảy, độ mạch lạc của bài nói. Tuy nhiên trong phần 2 này, có hai kỹ năng sẽ được tập trung chấm điểm nhiều nhất, đó chính là độ trôi chảy (fluency) và tính mạc lạc (coherence).
3. Trình bày quan điểm cá nhân:
Sau khi hoàn thành xong nội dung yêu cầu, bạn cũng có thể mở rộng câu trả lời của mình bằng cách nói: “If you ask me/In my view/I would say + (ý kiến về chủ đề được giao)”
4. Bàn về tương lai:
Bạn nên sử dụng ít nhất 3 thì trong bài nói để chúng tỏ bạn có khả năng sử dụng ngữ pháp linh hoạt. Để bàn về tương lai bạn có thể sử dụng cụm: ‘With regards to the future…. Kết hợp với một số cấu trúc thì tương lai như:
+ To be going to Infinitive
+ Will/Won’t Verb infinitive
+ Tương lai hoàn thành: will have + past participle
+ Hiện tại tiếp diễn để nói về lịch cụ thể
● Kết luận
Có hai cách khác để kết thúc “gọn gàng” phần trả lời Part 2:
- Dẫn lại đề bài
- Dẫn lại ý chính, đặc biệt cảm xúc chính qua câu truyện của bạn
Đừng quên sử dụng một số từ báo hiệu phần kết luận như: “So …” “As you can see …” ”To sum up …”
Điều quan trọng nhất là bạn phải luyện tập thường xuyên tại nhà và cố gắng áp dụng chiến thuật này với các chủ đề khác nhau để tăng độ khó và tránh sự nhàm chán.
Nếu các bạn đang cần kế hoạch học Speaking có thể tham khảo ngay Hướng dẫn tự học IELTS Speaking từ 0-7.0 do IELTS Fighter thực hiện nhé.
----------------
Link tải chi tiết: http://bit.ly/2YlmWk9
verb to-infinitive 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Facebook 的精選貼文
【再談 to infinitive VS. to加gerund】
很多人看了這條影片後都有疑問,那麼當 to 是 particle,什麼時候當 to 是 preposition 呢?
答案很簡單。
我們看一個字的功能,已斷定它的詞性。
由於介系詞(preposition)的功能就是界定名詞和介系詞前面詞語的關係,to 後面如果是名詞,to就是介系詞。
大家會發現 to 後面加動名詞的,幾乎只有 look forward to 這個短句後是這樣的。
其實在簡單一點看,大家可以將 look forward to 視作一個及物動詞(transitive verb),後面跟名詞使用,無論是普通名詞或動名詞也可以,所以大家常常會聽到外國人說:
I really look forward to it.
I really look forward to the party.
I look forward to your reply.
I look forward to receiving it.
I look forward to hearing back from you.
動名詞是名詞,普通名詞也是名詞。to 在這些例子中都是 preposition。
反而大家看見人寫:I want to quit. I’d like to see him.
在這些例子裡,to 後面跟的是不定式動詞(infinitive),大家就知道在這裏是 particle 了。
除了 look forward to 之外,大家還想到什麼例子,to 後面總是加上名詞的嗎?
例子不多,除了 look forward to 之外,還有一個,就是 be used to。
Be used to 的 to 後面經常加動名詞,邏輯很簡單,既然說習慣了一件事情,這件事情既然是一件事情,理應使用名詞表達。
所以可以講:
I am used to waking up early.
I am used to staying up late.
I have gotten used to seeing him every day.
還有一個片語後面經常加動名詞或名詞,就是key to這個adjective + preposition了,所以大家會聽到:
Extensive listening is key to improving one’s command of a language. (廣泛聆聽對改善語言能力是關鍵的。)
Parental love is key to a happy childhood. (父母的愛對於快樂的童年是關鍵的。)
Ingesting enough vitamin D is key to improving our skeletal health. (攝取足夠維他命D對於改善我們的骨骼健康是關鍵的。)
📌 5、6月份成人英語再起步課程已滿額。感謝大家支持!
現時只設常規課程,內容聽講讀寫運用,詳細內容,建議試堂體驗。有關常規班課程資料,請參考:bit.ly/fla-adult-infosheet
✴️ 有興趣看我寫的其他文章,緊記在 Medium 上 Follow 我,多給Claps,支持我繼續寫作!✴️
Blog: bit.ly/fla-medium
學 phrasal verbs: bit.ly/fla-ig