💥Bắt đầu học tiếng Anh, bước đầu tiên chính là học Phát Âm💥
❓Vì sao học Phát Âm quan trọng?
✅Học phát âm IPA giúp bạn đọc chính xác từ vựng
✅Từ đó nghe hiểu được những gì người khác nói
✅Phát triển kỹ năng giao tiếp
👉Học phát âm cơ bản cùng cô tại: http://bit.ly/2Yz56YB gồm 17 bài học cung cấp các kiến thức cơ bản nhất, dễ hiểu nhất mà cô đã tổng hợp:
Bài 01: Vì sao bạn phải học phát âm tiếng Anh?
https://youtu.be/otL7E6LFuIE
Bài 02: Tổng quan về English Pronunciation
https://youtu.be/y5T8ino-_9A
Bài 03: Nguyên Âm Đơn
https://youtu.be/KI3mgasrYgE
Bài 04: Nguyên Âm Đôi
https://youtu.be/XeaKFbibFdc
Bài 05: Phụ âm
https://youtu.be/3-nrc63Aq2M
Bài 06: Cách đọc 44 ký tự IPA
https://youtu.be/iOt2cU_e6Po
Bài 07: Phải biết sử dụng từ điển tra phiên âm
https://youtu.be/6gdo4wJduxM
Bài 08: Cách đánh vần ký tự phiên âm
https://youtu.be/lLe3ueJ5wfw
Bài 09: Cách phát âm cuối trong tiếng Anh
https://youtu.be/WhMr06xiNvg
Bài 10: Cách phát âm đuôi "ed"
https://youtu.be/EjmcbUTHV6A
Bài 11: Cách phát âm đuôi "s" và "es" trong tiếng Anh
https://youtu.be/Ai0UhrUOLno
Bài 12: Cách đọc BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH CỰC DỄ
https://youtu.be/-C3rdPH-rW8
Bài 13- Phân biệt âm /e/ và /æ/
https://youtu.be/XTga8-X9IY4
Bài 14: Phân biệt âm /tʃ/ và /dʒ/
https://youtu.be/RX_3txYD-G0
Bài 15: Phân biệt âm /ʃ/ và /ʒ/
https://youtu.be/HunY6jSeYxc
Bài 16: Phân biệt âm /θ/ và /ð/
https://youtu.be/S1qWQC-M--E
Bài 17: Hướng dẫn cách phát âm /ju:/
https://youtu.be/CQYsjHsRHfE
💥 HỌC MIỄN PHÍ thì đăng ký kênh Youtube của cô nha:
Link: https://www.youtube.com/talk2misslan?sub_confirmation=1)
💥 Học phát âm với cô tại:
https://misslanenglish.com/khoahoc/phat-am-tieng-anh/
Đăng ký ngay combo 7 khóa để được nhiều ưu đãi các bạn nhé!
Ib hoặc ☎️ 0907405003 zalo tư vấn học online với cô!! 💝
Ʒ pronunciation 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
MẸO CỰC DỄ NHỚ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES & -ED----
1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)
Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
(Mình thường gắn những âm này với tên người, ngày xưa có thầm thương trộm nhớ một bạn gái tên là Fạm Thị Kim Phượng và bạn ấy lại Đẹp :D)
E.g.
Units / 'ju:nits/
Stops / stɒps/
Topics / 'tɒpiks
Laughes / lɑ:fs/
Breathes / bri:ðs/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
E.g.
Classes / klɑ:siz/
washes /wɒ∫iz/
Watches / wɒt∫iz/
Changes /t∫eindʒiz/
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
E.g.
Plays / pleiz/
Bags / bægz/
speeds / spi:dz/
2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)
Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
E.g
Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
E.g
Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Played / pleid /
Opened / əʊpənd /
-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)
Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
P/S: Thường xuyên luyện tập để nhớ được lâu nha mem :)
Ʒ pronunciation 在 Step Up English Facebook 的精選貼文
MẸO CỰC DỄ NHỚ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES & -ED----
1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)
Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
(Mình thường gắn những âm này với tên người, ngày xưa có thầm thương trộm nhớ một bạn gái tên là Fạm Thị Kim Phượng và bạn ấy lại Đẹp :D)
E.g.
Units / 'ju:nits/
Stops / stɒps/
Topics / 'tɒpiks
Laughes / lɑ:fs/
Breathes / bri:ðs/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
E.g.
Classes / klɑ:siz/
washes /wɒ∫iz/
Watches / wɒt∫iz/
Changes /t∫eindʒiz/
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
E.g.
Plays / pleiz/
Bags / bægz/
speeds / spi:dz/
2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)
Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
E.g
Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
E.g
Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Played / pleid /
Opened / əʊpənd /
-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)
Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
P/S: Thường xuyên luyện tập để nhớ được lâu nha mem :)