#nulo_review
Sau 25 tuổi cần skincare gì thêm (ngoài sp bôi da) để lão hóa 1 cách xinh đẹp?
.
Có luôn, ngoài bôi thấm da thì dùng thêm các loại máy chiếu sâu da tại nhà vd: tripollar stop của hãng từ Israel.
𝐠𝐢𝐚̉𝐧 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐜
- giảm nhăn, săn da tại nhà là công dụng chính nhưng phải 5 tháng đổ lên mới thấy thấy cải thiện
- công dụng phụ thấy liền sau 3 tuần bắn là da hấp thụ và đáp ứng tốt mỹ phẩm, bớt rát đỏ sau khi đi nắng về (nhờ công dụng của sóng RF)
- dùng trọn đời thay vì tới lui spa mất công thì ở nhà dùng rất tiện.
- ở VN đã mua được trên shp laz tiki do đại lý ủy quyền phân phối bảo hành
Shpee https://shp.ee/ksmcqej
Laz https://tinyurl.com/vaticoatlazada
tiki https://tinyurl.com/TikiVatico
- tíchhợp được vào 1 chu trình skincare (da có treatment như re, tre, BHA,AHA ok luôn) (Tẩy trang lần 1 > Bôi gel chiếu máy > tẩy trang lần 2 > sữa rửa mặt > bôi các sp thấm như bình thường)
- 3 mức giá 5tr,10tr, 19tr (xỉu ngang lúc mua ban đầu nhưng chia nhỏ chi phí mỗi lần dùng lại rẻ hơn nhiều so với điều trị liệu trình ngoài spa) -> dì thấy loại 10tr là dùng ngon rồi. 19tr chỉ có thêm cái DMA mà công nghệ này chưa được y khoa công nhận rộng rãi.
- chế độ RF thì ấm da nha dễ chịu, DMA hơi khó chịu, khó chịu sao, các chế độ đó là gì thì xem tiếp bài
-> Ăn uống, tập luyện, ngủ nghỉ điều hòa stress và chống nắng vẫn quan trọng nhất. Sử dụng các loại máy làm đẹp như vầy chỉ đứng thứ 2, ngang bằng với việc skincare bôi da. Các cháu không cần chằm Zn nếu chưa đủ điều kiện mua máy vào những năm đi làm đầu tiền
còn review follow up tiếp nữa vì dì mới dùng 4 tuần 12 liệu trình chiếu da chưa thấy hiệu quả gì rõ ngoài việc da trở nên đáp ứng hấp thụ các sản phẩm bôi tốt hơn hẳn
Đ𝐢 𝐯𝐚̀𝐨 𝐜𝐡𝐢 𝐭𝐢𝐞̂́𝐭
Thụy Điển có foreo làm thay đổi nền rửa mặt của thế giới thì Israel có các dòng máy Tripollar Stop làm chấn động các mợ bên châu u và China (sp của Pollogen- công ty mẹ là Lumenis, thâm niên 50 năm làm đồ cho thị trường phẫu thuật, nhãn khoa, thẩm mỹ) https://craft.co/lumenis
Dì đang dùng 2 máy, tripollar stop eye- 5tr do nhẹ đô bé nhỏ quá chỉ có mắt và vùng râu rồng thôi nên dì upgrade lên máy tripollar stop Vx (bắn được toàn mặt và đi điện cho jawline)
Hiện tại chưa thấy pha ke nhưng có chỗ phân phối và bảo hành ở VN là mừng muốn xỉu rùi.
𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 & 𝐜𝐡𝐞̂́ đ𝐨̣̂ 𝐑𝐅 𝐨̛̉ 𝐦𝐚́𝐲 𝟏𝟎𝐭𝐫 𝐯𝐚̀ 𝟏𝟗𝐭𝐫
Giờ coi da người lão hóa như thế nào qua đó biết máy giúp ích thế nào nha.
4 giai đoạn lão hóa da mặt:
Lão hóa da là 1 quá trình tự nhiên của cơ thể nên khum thể chặn đứng được nhưng cta có thể chọn làm chậm nó lại. (“nhiều”thì 32 nhìn như 23 hoặc “ít” thì 32 nhìn như 28-29. "nhiều" là biết chống lão hóa sớm)
1/ lão hóa da sau 25 (mất collagen da kém đàn hồi và chân chim các kiểu
2/ Lão hóa mô và mỡ sau 35 (mặt và cổ nhìn xệ xệ vì túi mỡ trên mặt bị teo)
3/ Lão hóa dây chằng sau 50 (mấy dây giữ cơ mặt xệ xuống làm râu rồng sâu đậm, túi mắt xệ, hõm mắt xuất hiện)
4. Lão hóa xương sau 60( xương sụn teo lại mũi bẹt dần, hõm mắt sâu nhìn lúc nào cũng suy tư pùn pùn)
Vai trò của máy -> sẽ làm chậm lại giai đoạn 1 và 2 của quá trình lão hóa
bằng việc chiếu sóng RF vào trung bì, hạ bì da, tạo ra tổn thương nhiệt kiểm soát (control thermal damage đến sâu trong mô mà không làm hại biểu bì da, qua đó kích thích nguyên bào sợi- fibroblast ở hạ bì tăng sinh collagen và elastin
-> da dẻ sau 5 tháng dùng sẽ đỡ nhăn, săn hơn, ai dùng trên vùng bị rạn da thì rạn da sẽ mờ bớt. Chỉ là đỡ và bớt thôi chứ không một bước lên mây, thành gái 18 trở lại hoặc da bóng như trên IG là khum thể.
𝐓𝐡𝐨̛̀𝐢 đ𝐢𝐞̂̉𝐦 𝐝𝐮̀𝐧𝐠:
-> vậy nên thời gian vàng để dùng là 23-35 khi cơ thể còn khả năng sinh collagen, mô cơ còn tốt để phục hồi từ tác hại của UVAUVB sau 1 ngày lao động. Để khi mặt đã quá nhăn rồi thì máy chỉ có làm đỡ nhăn 1 chút xíu (trông trẻ ra 3-5 tuổi) chưa ko cải lão hoàn đồng được.
Mới dùng thì 12 lần 1 tháng- 1 tuần 3 lần cách ngày, dùng liên tục 6-8 tuần. Sau đó chỉ là dặm lại 2-4 lần 1 tháng
+ Trên 23 là dùng để phòng, da dẻ bị đời quăng quật với nắng hè nhiệt đới cần phục hồi collagen để chuẩn bị lão hóa điềm đạm sau 25 (age gracefully not age drastically)
+ Tuổi 30+ là vừa phòng vừa trị thì máy sẽ phục vụ nhu cầu làm săn, trị nhăn da
**𝐌𝐚́𝐲 𝐧𝐚̀𝐲 𝐤𝐨 𝐩𝐡𝐚̉𝐢 𝐚𝐢 𝐜𝐮̃𝐧𝐠 𝐝𝐮̀𝐧𝐠 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜, đọc khuyến cáo là cả 1 trang chứ ít:
+ Chưa 18 (hormone da dẻ chưa ổn định)
+ 19-22 còn đi học để tiền ăn uống tập gym, món skincare thấm da và kem chống nắng hơn là mua máy
+ Có niềng răng (máy có chế độ xung điện, niềng dẫn điện)
+ Bầu cho con bú, bệnh tim, đang tiêm filler cằm,
.... (xem thêm ở cmt)
𝐂𝐡𝐞̂́ đ𝐨̣̂ 𝐦𝐚̀𝐮 𝐱𝐚𝐧𝐡 𝐃𝐌𝐀 (𝐝𝐲𝐧𝐚𝐦𝐢𝐜 𝐦𝐮𝐬𝐜𝐥𝐞 𝐚𝐜𝐭𝐢𝐯𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧) ở máy tripollar 19tr chỉ dùng riêng cho vùng da quanh hàm và cằm- công nghệ này chắc là tên gọi khác của Microcurrent, giống máy Forea bear.
dì dùng cho có thôi chứ ko expect gì nhiều vì công nghệ này vẫn chưa được nghiên cứu với 1 sample rộng rãi. Những công dụng của chế độ này chỉ là làm cho vùng da hàm trông săn chắc hơn nhờ đưa vi xung điện vào các mô kiến chúng co bóp như kiểu tập thể dụng cho cơ vậy -> qua đó đỡ xệ, nâng lên 1 chút người ngoài nhìn vào không phát hiện được sự thay đổi và cũng khum cho hiệu quả lâu dài.
𝐅𝐞𝐞𝐥𝐢𝐧𝐠 𝐯𝐚̀ 𝐜𝐚́𝐜𝐡 𝐝𝐮̀𝐧𝐠:
Máy stop eye 5tr đúng như tên là chỉ dùng được cho mắt và vùng râu rồng thôi chưa vùng khác máy yếu ko đủ ấm. Sau khi dì upgrade máy stop Vx 19tr thì thấy bị dư công dụng (chế độ DMA dùng để căng da jawline tạm, mà dì có jawline đậm r...) nên thành ra nên dừng ở máy 10tr chỉ có chiếu RF là đủ đầy :(
Dì thấy dùng sau khi tẩy trang cho vệ sinh. Dùng xong tẩy trang lần nữa rồi rửa mặt vs sữa rửa mặt,
(vì phải bôi cái gel silicone của hãng lên để làm trơn da cho máy bắn sóng vào. gel silicone của hãng dùng xong thấy ẩm da, nhưng phải lau và rửa mặt bằng máy rửa mặt sau đó nha kẻo lên mụn ẩn) rửa mặt xong thì bắt đầu skincare bình thường.
Chế độ RF thì ấm áp ghiền phê đôi khi phê quá quên di chuyển máy nên bị nóng hết hồn chút, chế độ
.
𝐭𝐮́𝐦 𝐥𝐚̣𝐢 𝐝𝐢̀ 𝐜𝐡𝐨 đ𝐢𝐞̂̉𝐦 𝐦𝐚́𝐲 𝐨̛̉ 𝐜𝐚́𝐜 𝐦𝐮̛́𝐜 𝐠𝐢𝐚́
Stop eye 5tr -> 6/10 (rẻ nhưng yếu xìu lại xài pin sạc)
Stop X 10tr -> 9/10 ( đủ đầy hài lòng với công năng và giá)
Stop Vx 19tr -> 8/10 (có thêm chế độ DMA ko cần thiết với những ai có jawline đậm giống dì nên bị đắt, tầm 14tr thôi thì ok)
𝗠𝗼̣̂𝘁 𝗺𝗼́𝗻 𝗴𝗼𝗼𝗱 𝘁𝗼 𝗵𝗮𝘃𝗲 𝘁𝗵𝗼̂𝗶 𝗻𝗲̂𝗻 𝗰𝘂̃𝗻𝗴 𝗸𝗵𝘂𝗺 𝗻𝗲̂𝗻 đ𝗮̣̆𝘁 𝗮́𝗽 𝗹𝘂̛̣𝗰.
Lo chi trả trước cho ăn uống, tập luyện, chống nắng, sp bôi da nếu dư dả thì triển máy (dùng cho bản thân để cbi vào tuổi 30, dùng cho mẹ để cứu vãn 1 xíu thanh xuân.
Làm đẹp khộ lắm nến ráng kiếm bồ thích skincare để chia sẻ chi phí ở thú vui này nha các cháu :)))
Một số nguyên cứu tham khảo thêm, trước khi đưa máy gì lên mặt dì cũng đã dòm tới lui coi ổn ko đã...
lão hóa da
Coleman, S. R., & Grover, R. (2006). The anatomy of the aging face: volume loss and changes in 3-dimensional topography. Aesthetic surgery journal, 26(1_Supplement), S4-S9.
Mendelson, B., & Wong, C. H. (2013). Anatomy of the aging face. Plastic surgery, 2, 78-92.
Zimbler, M. S., Kokoska, M. S., & Thomas, J. R. (2001). Anatomy and pathophysiology of facial aging. Facial plastic surgery clinics of North America, 9(2), 179-87.
Gold MH. Tissue tightening: a hot topic utilizing deep dermal heating. J Drugs Dermatol 2007; 6: 1238-42
.
Microcurrent
Saniee, F., Kh, K. K., Yazdanpanah, P., Rezasoltani, A., Dabiri, N., & Ghafarian Shirazi, H. R. (2012). The effect of microcurrents on facial wrinkles. Journal of Jahrom University of Medical Sciences, 10(2), 9.
Saniee, et al (2012). Consider of Micro-Current's effect to variation of Facial Wrinkle trend, Randomized Clinical Trial Study. Life Science Journal, 9(3), 1184-1189.
.
RF tech
Johnson, B. (2011). The Future of Skincare. Australian Advanced Aesthetics, 2011(1), 52.
GEL, A. V. Effects and mechanisms of a microcurrent treatment on skin healing.
Medvid, S. A., & Podoprigora, N. N. (2017). Modern methods of anti-aging (Doctoral dissertation, Sumy State University).
Kirsch, D. L., DAAPM, F., & Becker, R. O. (2001). Microcurrent electrical therapy mechanisms and result. Practical Pain Management, 29-33..
Beasley, K. L., & Weiss, R. A. (2014). Radiofrequency in cosmetic dermatology. Dermatologic clinics, 32(1), 79-90.
.
Nghiên cứu về hiệu quả của các đời máy tripollar từ 2009- dì thấy chỉ mang tính tham khảo chứ sample và bias vẫn xuất hiện trong các nghiên cứu này khi test mà không blind test người tham gia thử nghiệm và không được conduct bởi người ngoài brand (tức kết quả chưa tin tưởng vì có thể cheat chút để pr)
Kaplan, H., & Gat, A. (2009). Clinical and histopathological results following TriPollar™ radiofrequency skin treatments. Journal of Cosmetic and Laser Therapy, 11(2), 78-84.
Manuskiatti, W., Wachirakaphan, C., Lektrakul, N., & Varothai, S. (2009). Circumference reduction and cellulite treatment with a TriPollar radiofrequency device: a pilot study. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology, 23(7), 820-827.
Levenberg, A. (2010). Clinical experience with a TriPollar™ radiofrequency system for facial and body aesthetic treatments. European Journal of Dermatology, 20(5), 615-619
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過250的網紅偽學術,也在其Youtube影片中提到,自從2016年的《殘穢》後,大概《#犬鳴村》 算是比較符合日式恐怖(j-horror)的電影。這類日式恐怖電影,大概以2000年前後的作品為尚,像是《七夜怪談》、《鬼水怪談》、《咒怨》等等,這些作品用較為緩慢的步驟營造壓抑氛圍,透過日常的家庭空間與生活感,讓幽冥世界與真實世界混合成一個獨特的世界觀。...
doctoral dissertation 在 王可言-普惠金融與生態圈經濟 Facebook 的最佳貼文
恭喜林蔚君 榮獲 INFORMS 2020 George E. Kimball Medal!
Congratulations to Prof. Grace Lin for getting the prestigious INFORMS 2020 George E. Kimball Medal!
https://www.youtube.com/watch?v=dZQ2PSbiuxQ
「運籌與管理科學學會頒發了2020年喬治·E·金博爾獎章給Grace Lin,以表彰並衷心感謝其對INFORMS以及運籌學,管理科學和分析專業的傑出貢獻。」
「For exemplary and distinguished service to INFORMS and the profession of operations research, management science, and analytics, the Institute for Operations Research and Management Sciences expresses its sincere appreciation to Grace Lin by awarding her the 2020 George E. Kimball Medal.」
Award Citation:
"Grace Lin is vice president, director of the Big Data Research Center, and chair professor in the Department of Business Administration at Asia University in Taichung, Taiwan since 2016. She recently founded the United Financial Intelligence Corp. (UFI) to support digital transformation and care quality improvement of aging care organizations. From 2011 to 2016, Dr. Lin was the founder and VP of the Data Analytics Technology and Applications (DATA) Institute and VP for the Advanced Research Institute (ARI) at the Institute for Information Industry (III). At III, she initiated key industry-government R&D programs including Smart Living and Smart Commerce Strategy Plan, Big Data Analytics, Smart Healthcare, Smart Tourism, FinTech, and Smart Agriculture. Previously, Dr. Lin worked for IBM US for more than 16 years as the Global Sense-and-Respond Value-Net Leader and CTO & director for Innovation and Emerging Solutions at IBM Global Business Services, and as a research staff member, manager, and senior manager at the IBM T.J. Watson Research Center. She was an elected member of the IBM Academy of Technology, an IBM Distinguished Engineer, and Relationship Manager for IBM's Integrated Supply Chain.
Her background and experience have positioned Dr. Lin at the intersection of technology, innovation, business consulting, and management as well as the intersection of academia and industry. Referred to by Forrester as one of the six supply chain gurus, Dr. Lin has published more than 80 technical papers, book chapters, and articles, and co-authored 10 U.S. patents and nine Taiwan patents. In 2006, she was named an INFORMS Fellow.
Dr. Lin's service to INFORMS and the profession has been substantial. She has been twice elected INFORMS VP Practice and VP International Activities, she has chaired the INFORMS Fellow Selection Committee and several INFORMS and IEEE conferences. Additionally, she has been active in the Edelman Award Competition, having served multiple years as judge and as a member of the selection committee. Active in WORMS, she has been a strong supporter of women in O.R. Passionate about bridging the gap between academia and industry, she has served on a number of university advisory boards. She has also served on National Science Foundation panels in the U.S., Canada, and Ireland, and editorial boards including Manufacturing & Service Operations Management (M&SOM), Operations Research, INFORMS Journal on Applied Analytics, and Service Science. She is a frequent keynote speaker at global conferences and industry events.
Dr Lin's awards include the INFORMS Franz Edelman Award, IBM Outstanding Technical Achievement Award, IBM Corporate Logistics Award, IBM Research Division Award, IIE Doctoral Dissertation Award, the Purdue Outstanding Industrial Engineer Award, and the Distinguished Alumni Award from the School of Science, National Tsing Hua University, Hsin-Chu, Taiwan.
For exemplary and distinguished service to INFORMS and the profession of operations research, management science, and analytics, the Institute for Operations Research and the Management Sciences expresses its sincere appreciation to Grace Lin by awarding her the 2020 George E. Kimball Medal."
doctoral dissertation 在 偽學術 Facebook 的精選貼文
【認真聽】#有些地方千萬不要去!解析清水崇的《犬鳴村》與「心靈地點」考察 | 李長潔 👻
.
自從2016年的《殘穢》後,大概《#犬鳴村》 算是比較符合日式恐怖(j-horror)的電影。這類日式恐怖電影,大概以2000年前後的作品為尚,像是《七夜怪談》、《鬼水怪談》、《咒怨》等等,這些作品用較為緩慢的步驟營造壓抑氛圍,透過日常的家庭空間與生活感,讓幽冥世界與真實世界混合成一個獨特的世界觀。我們就趁著鬼月的到來,談談作為日式恐怖電影翹楚的清水崇,及其最新作品《犬鳴村》,還有日本「#心靈地點」(#心霊スポット)的文化社會學分析。
.
📌 #今天內容有:
.
▶ 恐怖大師清水崇,你累了嗎?
▶ 超有名的「舊犬鳴隧道」都市傳說
▶ 心靈地點的文化社會學考察
▶ 《犬鳴村》的早期恐怖電影口味
▶ 太多揭露就沒有恐怖
▶ 恐怖片裡包裹的社會主義與家庭電影
.
📣 #Firstory 聽這裡:https://open.firstory.me/story/ckdu3i8hvoi4w0880j5qy3bwu?ref=android
.
📣 #Spotify 聽這裡:https://open.spotify.com/episode/6GgjjiOn34FwghnvguK5mN?si=1fpeCODwSnW2x1oB_iSwBw
 ̄ ̄ ̄ ̄
//// 完整論述提供閱讀 ////
.
清水崇導演以2003年的《咒怨》為代表作品,這部作品延伸開展出近20年的恐怖IP(intellectual property),共約有8部,像是續集《咒怨2》,或是外掛的《呪怨 白い老女》(2009)、《呪怨 黒い少女》(2009),近期就像前幾集談到的Netflix《咒怨之始》(2020),還有美國版的《怨咒》(The Grudge, 2020)。算是一個做好做滿的恐怖典範。
.
清水崇或許自己覺得伽耶子看膩了,開始展開新的系列計畫,他以日本知名的「都市傳說」、「心靈地點」為基礎,目前規劃《犬鳴村》、《樹海村》兩部電影,為「#實錄的恐怖村莊系列」(実録!恐怖の村シリーズ)。犬鳴村,指向「舊犬鳴隧道」的恐怖故事,而樹海村則是關於富士山下自殺森林的都市傳說。兩者都有真實的傳說脈絡,也是認真的「心靈地點」。但是,甚麼是「心靈地點」?
.
▓ #心靈地點的空間考察
.
立命館大學的宗教社會學研究者住家正芳(2004)認為,1970年代是日本心靈主義的源起,傳播媒體上瀰漫著各種預言、幽浮、超自然現象的論述內容,像是電視節目設計了讓民眾投稿心靈寫真的單元。如Giddens所談及的「#後傳統社會」(post-traditional society)的特徵,新興宗教與認同的興起,這類觸及地域認同解離、心靈體驗探索的議題,成為一種流行(福西大輔,2019)。
.
根據「#全日本心靈地圖網站」(全国心霊マップ心霊まとめサイト),截至2019年為止,整個日本共有1690個地點。心靈地點可分類成「隧道」、「廢墟」、「山林」、「墓地」、「病院」、「海川」、「橋」、「學校」、「神社寺院」、「公園」、「其他」等12種,各自依照地點的空間敘事而被產生。鈴木晃志郎等(2020)則展示心靈地點的GIS數據呈現,從研究的分類可以發現,心靈地點時常出現在「社會與經濟弱勢者」、「智能與身體弱勢者」、「廢棄處理設施」、「地形限制設施」等逐漸遠離社會生活的公共空間,例如「舊犬鳴隧道」就反映出水壩設施公共計畫下所犧牲的社會弱勢壓迫與反抗。
.
▓ #舊犬鳴隧道的都市傳說
.
說明一下「舊犬鳴隧道」的恐怖故事吧!犬鳴村位於今天的福岡縣宮若市,如今在地圖上已找不到該村莊,已淹沒入1994年興建的水壩中。此地自古名為犬鳴谷村,不過現在大多數人習慣稱犬鳴村。也因為封村,舊的犬鳴隧道便禁止通行,而隧道中其實還有村民存在的傳說,自此不脛而走:這個犬鳴村一個賤民居住的地方,因為不公平的對待,村民們拒絕與外界有任何接觸,甚至連整府都設立「#前方將不適用大日本帝國憲法」的警告。
.
自此,犬鳴山的各種傳說大量被反覆傳送。漫畫作品、小說、網路鬼話、民眾自製影片,無論虛實真假,都以犬鳴山作為故事背景,創作者們想像著村莊被封閉與限制的各種可能性。像是這裡住著左翼份子、痲瘋病人、遺傳著畸形模樣的村民、被遺忘而淹死的村民,他們與這個地方以一種負面的姿態存在於架空的地理中。雖然實際上來說,根據《#犬鳴鉄山由来書》在江戶時代起,是一個製煤鐵為業的村區。
.
清水崇的《犬鳴村》基本上沿用都市傳說的原型與謠言流傳的架構,講述一家人在去犬鳴村探險後,被村民鬼魂纏上的恐怖故事。被鬼嚇死了人,大都是在日常的居家空間中被「淹死」,這也埋下了「犬鳴村」誕生的因果關係解釋。故事中的女主角森田湊(三吉彩花 飾),在劇中表現優異,為了拯救自己的家人與血脈,深入村莊揭開犬鳴村民慘死於公共開發的暗黑歷史。
.
▓ #符合早期日本恐怖觀眾的味口
.
討論完「操作型定義」:清水崇的電影語言,與心靈地點的概念。就開始進入《犬鳴村》的批評吧。影片開始時,清水崇運用youtuber前往心靈地點的靈異影片「實錄」作為序曲,恐怖氣氛的拿捏非常細膩:攝錄機的晃動鏡頭,幽暗的廢村,youtuber的企劃執著,在在都趕上當下新媒體的潮流,也點明了「心靈地點」的系列主題。
.
遇見不可知、不可見村民攻擊的youtuber,回到家後便發了瘋似了,成天關在房間裡唱著奇怪的歌曲:大水來了,趕快逃。一頭霧水的觀眾,還可以在她的房間裡明顯地看見一張恐怖藝術大師稻川淳二的海報,應該是清水崇向愛講鬼故事的大師致敬。在醫院、家屋、庭院中,不時出現的鬼魂錯視(角落的女人),與汙穢象徵的暗示(尿液),安心與緊張弔詭的共存,讓作品的前半段,相當符合早期日式恐怖觀眾的偏好。
.
▓ #對於未知的恐懼與過度揭露
.
一直到電影中段前,電影中犬鳴村的具體認知,停留在大家所熟知的「封閉的舊犬鳴隧道」,未知的愁雲慘霧、死亡之謎、母親的瘋狂,壟罩在整個情節的推展下。這一直是清水崇在《咒怨》擅長的,就是讓你摸不透鬼到底在想什麼,用力拼湊著故事碎片,還是看不清事物的原貌。更何況「舊犬鳴隧道」的都市傳說原本就沒有一個完整的脈絡解釋,只是片段事件帶來的恐怖想像。
.
可惜很快地,女主角開始解謎,她的敏感體質讓她快速地進入到村莊過去的秘密當中。這些莫名其妙出現的諸多鬼魂,其實就是當年被水壩興建強迫滅村的人口,他們被以很慘忍的方式,囚禁、虐待,並強迫女子與狗交配,生下帶著犬隻血統的人類,最後被大水淹沒在深湖底下,永遠與社會世界隔離。
.
因為鬼魂的可憐身世突然被過度揭露,削弱了村民令人發毛的曖昧性。本來電影最後女主角侵入犬鳴村,與逃脫「犬女」追殺的過程,應該是全片中的關鍵恐怖場景,但卻因為過度的資訊揭露,而毫無緊迫刺激之感。
.
▓ #社會主義與家庭電影的混合
.
可以看的出來,清水崇想要在這系列「實在實錄」的都市傳基礎上,再架構出一個富有完整世界觀與人物關係的敘事整體。一方面他帶著社會主義的價值,控訴著現代性發展的歷史中,被掩蓋的地方與人民,像是 #福島核災被掩蓋與模糊化的事件真實;另方面,他企圖使用家庭電影的手段,透過隱喻的方式,暗示著這些被遺棄的人,並不會真的消失。而都市傳說與恐怖電影的建構,則是讓大眾得以用某種迂迴的途徑,持續讓這個現代性的失落被不斷談論下去。
.
其實綜合前述對心靈地點的討論,《犬鳴村》揭露了心靈地點的現代性過程,這些被納入公共建設計畫的地方,被掩蓋了過去的、壓抑的集體記憶。而靈異地點之所以成為靈異地點,並且富含傳說故事,也是因為這些公共設施逐漸從都市生活中遠離,被棄置的公共設施,#同時反映著地方消滅與集體記憶續存的社會主義觀點。
.
總體而言,我承認清水崇的作法,或許有更深層次的論述意涵,但說故事的方式,讓電影的深度與恐怖性打了折扣。我還是大推三宅唱在Netflix上扎扎實實的批判,《咒怨之始》就是日本的黑暗史。也期待本片中的伏筆,可以有更巧妙的延伸,也期待其作品《樹海村》可以構成一個系列性的論述。我還是很崇拜清水崇啊~~
.
📒 #參考文獻:
1. 住家正芳. (2004). 宗教的多元性の探究: 宗教社会学における宗教的多元性と世俗化の理論的構図に関する研究 (Doctoral dissertation, 東京大学).
2. 福西大輔. (2019). 現代における橋の怪異と地域社会に関する一考察: 人口流出にともなう 「心霊スポット」 の発生.
3. 鈴木晃志郎, 伊藤修一, & 于燕楠. (2020). 心霊スポットは何と空間的に随伴するのか. In 日本地理学会発表要旨集 2020 年度日本地理学会春季学術大会 (p. 31). 公益社団法人 日本地理学会.
.
📲 #全国心霊マップ心霊まとめサイト:https://ghostmap.net/
doctoral dissertation 在 偽學術 Youtube 的最佳解答
自從2016年的《殘穢》後,大概《#犬鳴村》 算是比較符合日式恐怖(j-horror)的電影。這類日式恐怖電影,大概以2000年前後的作品為尚,像是《七夜怪談》、《鬼水怪談》、《咒怨》等等,這些作品用較為緩慢的步驟營造壓抑氛圍,透過日常的家庭空間與生活感,讓幽冥世界與真實世界混合成一個獨特的世界觀。我們就趁著鬼月的到來,談談作為日式恐怖電影翹楚的清水崇,及其最新作品《犬鳴村》,還有日本「#心靈地點」(#心霊スポット)的文化社會學分析。
.
📌 #今天內容有:
.
▶ 恐怖大師清水崇,你累了嗎?
▶ 超有名的「舊犬鳴隧道」都市傳說
▶ 心靈地點的文化社會學考察
▶ 《犬鳴村》的早期恐怖電影口味
▶ 太多揭露就沒有恐怖
▶ 恐怖片裡包裹的社會主義與家庭電影
.
📣 #Firstory 聽這裡:https://open.firstory.me/story/ckdu3i8hvoi4w0880j5qy3bwu?ref=android
.
📣 #Spotify 聽這裡:https://open.spotify.com/episode/6GgjjiOn34FwghnvguK5mN?si=1fpeCODwSnW2x1oB_iSwBw
 ̄ ̄ ̄ ̄
//// 完整論述提供閱讀 ////
.
清水崇導演以2003年的《咒怨》為代表作品,這部作品延伸開展出近20年的恐怖IP(intellectual property),共約有8部,像是續集《咒怨2》,或是外掛的《呪怨 白い老女》(2009)、《呪怨 黒い少女》(2009),近期就像前幾集談到的Netflix《咒怨之始》(2020),還有美國版的《怨咒》(The Grudge, 2020)。算是一個做好做滿的恐怖典範。
.
清水崇或許自己覺得伽耶子看膩了,開始展開新的系列計畫,他以日本知名的「都市傳說」、「心靈地點」為基礎,目前展開《犬鳴村》、《樹海村》兩部電影系列,為「#實錄的恐怖村莊系列」(実録!恐怖の村シリーズ)。犬鳴村,指向「舊犬鳴隧道」的恐怖故事,而樹海村則是關於富士山下自殺森林的都市傳說。兩者都有真實的傳說脈絡,也是認真的「心靈地點」。但是,甚麼是「心靈地點」?
.
▓ #心靈地點的空間考察
.
立命館大學的宗教社會學研究者住家正芳(2004)認為,1970年代是日本心靈主義的源起,傳播媒體上瀰漫著各種預言、幽浮、超自然現象的論述內容,像是電視節目設計了讓民眾投稿心靈寫真的單元。如Giddens所談及的「#後傳統社會」(post-traditional society)的特徵,新興宗教與認同的興起,這類觸及地域認同解離、心靈體驗探索的議題,成為一種流行(福西大輔,2019)。
.
根據「#全日本心靈地圖網站」(全国心霊マップ心霊まとめサイト),截至2019年為止,整個日本共有1690個地點。心靈地點可分類成「隧道」、「廢墟」、「山林」、「墓地」、「病院」、「海川」、「橋」、「學校」、「神社寺院」、「公園」、「其他」等12種,各自依照地點的空間敘事而被產生。鈴木晃志郎等(2020)則展示心靈地點的GIS數據呈現,從研究的分類可以發現,心靈地點時常出現在「社會與經濟弱勢者」、「智能與身體弱勢者」、「廢棄處理設施」、「地形限制設施」等逐漸遠離社會生活的公共空間,例如「舊犬鳴隧道」就反映出水壩設施公共計畫下所犧牲的社會弱勢壓迫與反抗。
.
▓ #舊犬鳴隧道的都市傳說
.
說明一下「舊犬鳴隧道」的恐怖故事吧!犬鳴村位於今天的福岡縣宮若市,如今在地圖上已找不到該村莊,已淹沒入1994年興建的水壩中。此地自古名為犬鳴谷村,不過現在大多數人習慣稱犬鳴村。也因為封村,舊的犬鳴隧道便禁止通行,而隧道中其實還有村民存在的傳說,自此不脛而走:這個犬鳴村一個賤民居住的地方,因為不公平的對待,村民們拒絕與外界有任何接觸,甚至連整府都設立「#前方將不適用大日本帝國憲法」的警告。
.
自此,犬鳴山的各種傳說大量被反覆傳送。漫畫作品、小說、網路鬼話、民眾自製影片,無論虛實真假,都以犬鳴山作為故事背景,創作者們想像著村莊被封閉與限制的各種可能性。像是這裡住著左翼份子、痲瘋病人、遺傳著畸形模樣的村民、被遺忘而淹死的村民,他們與這個地方以一種負面的姿態存在於架空的地理中。雖然實際上來說,根據《#犬鳴鉄山由来書》在江戶時代起,是一個製煤鐵為業的村區。
.
清水崇的《犬鳴村》基本上沿用都市傳說的原型與謠言流傳的架構,講述一家人在去犬鳴村探險後,被村民鬼魂纏上的恐怖故事。被鬼嚇死了人,大都是在日常的居家空間中被「淹死」,這也埋下了「犬鳴村」誕生的因果關係解釋。故事中的女主角森田湊(三吉彩花 飾),在劇中表現優異,為了拯救自己的家人與血脈,深入村莊揭開犬鳴村民慘死於公共開發的暗黑歷史。
.
▓ #符合早期日本恐怖觀眾的味口
.
討論完「操作型定義」:清水崇的電影語言,與心靈地點的概念。就開始進入《犬鳴村》的批評吧。影片開始時,清水崇運用youtuber前往心靈地點的靈異影片「實錄」作為序曲,恐怖氣氛的拿捏非常細膩:攝錄機的晃動鏡頭,幽暗的廢村,youtuber的企劃執著,在在都趕上當下新媒體的潮流,也點明了「心靈地點」的系列主題。
.
遇見不可知、不可見村民攻擊的youtuber,回到家後便發了瘋似了,成天關在房間裡唱著奇怪的歌曲:大水來了,趕快逃。一頭霧水的觀眾,還可以在她的房間裡明顯地看見一張恐怖藝術大師稻川淳二的海報,應該是清水崇向愛講鬼故事的大師致敬。在醫院、家屋、庭院中,不時出現的鬼魂錯視(角落的女人),與汙穢象徵的暗示(尿液),安心與緊張弔詭的共存,讓作品的前半段,相當符合早期日式恐怖觀眾的偏好。
.
▓ #對於未知的恐懼與過度揭露
.
一直到電影中段前,電影中犬鳴村的具體認知,停留在大家所熟知的「封閉的舊犬鳴隧道」,未知的愁雲慘霧、死亡之謎、母親的瘋狂,壟罩在整個情節的推展下。這一直是清水崇在《咒怨》擅長的,就是讓你摸不透鬼到底在想什麼,用力拼湊著故事碎片,還是看不清事物的原貌。更何況「舊犬鳴隧道」的都市傳說原本就沒有一個完整的脈絡解釋,只是片段事件帶來的恐怖想像。
.
可惜很快地,女主角開始解謎,她的敏感體質讓她快速地進入到村莊過去的秘密當中。這些莫名其妙出現的諸多鬼魂,其實就是當年被水壩興建強迫滅村的人口,他們被以很慘忍的方式,囚禁、虐待,並強迫女子與狗交配,生下帶著犬隻血統的人類,最後被大水淹沒在深湖底下,永遠與社會世界隔離。
.
因為鬼魂的可憐身世突然被過度揭露,削弱了村民令人發毛的曖昧性。本來電影最後女主角侵入犬鳴村,與逃脫「犬女」追殺的過程,應該是全片中的關鍵恐怖場景,但卻因為過度的資訊揭露,而毫無緊迫刺激之感。
.
▓ #社會主義與家庭電影的混合
.
可以看的出來,清水崇想要在這系列「實在實錄」的都市傳基礎上,再架構出一個富有完整世界觀與人物關係的敘事整體。一方面他帶著社會主義的價值,控訴著現代性發展的歷史中,被掩蓋的地方與人民,像是 #福島核災被掩蓋與模糊化的事件真實;另方面,他企圖使用家庭電影的手段,透過隱喻的方式,暗示著這些被遺棄的人,並不會真的消失。而都市傳說與恐怖電影的建構,則是讓大眾得以用某種迂迴的途徑,持續讓這個現代性的失落被不斷談論下去。
.
其實綜合前述對心靈地點的討論,《犬鳴村》揭露了心靈地點的現代性過程,這些被納入公共建設計畫的地方,被掩蓋了過去的、壓抑的集體記憶。而靈異地點之所以成為靈異地點,並且富含傳說故事,也是因為這些公共設施逐漸從都市生活中遠離,被棄置的公共設施,#同時反映著地方消滅與集體記憶續存的社會主義觀點。
.
總體而言,我承認清水崇的作法,或許有更深層次的論述意涵,但說故事的方式,讓電影的深度與恐怖性打了折扣。我還是大推三宅唱在Netflix上扎扎實實的批判,《咒怨之始》就是日本的黑暗史。也期待本片中的伏筆,可以有更巧妙的延伸,也期待其作品《樹海村》可以構成一個系列性的論述。我還是很崇拜清水崇啊~~
.
📒 #參考文獻:
1. 住家正芳. (2004). 宗教的多元性の探究: 宗教社会学における宗教的多元性と世俗化の理論的構図に関する研究 (Doctoral dissertation, 東京大学).
2. 福西大輔. (2019). 現代における橋の怪異と地域社会に関する一考察: 人口流出にともなう 「心霊スポット」 の発生.
3. 鈴木晃志郎, 伊藤修一, & 于燕楠. (2020). 心霊スポットは何と空間的に随伴するのか. In 日本地理学会発表要旨集 2020 年度日本地理学会春季学術大会 (p. 31). 公益社団法人 日本地理学会.
.
📲 #全国心霊マップ心霊まとめサイト:https://ghostmap.net/
doctoral dissertation 在 《碩士論文是thesis還是dissertation?》 | 語言學習 新聞英文 ... 的相關結果
乍看是個白癡問題, 一直以來都認為master's thesis 是碩士論文, doctoral dissertation 是博士論文, 研究生怎麼可能連這個都不知道? ... <看更多>
doctoral dissertation 在 Thesis vs. Dissertation - Enago Academy 的相關結果
In Europe, a dissertation is required to earn a Master's degree and a thesis for PhD, but in USA, the opposite is observed for both. ... <看更多>
doctoral dissertation 在 你知道如何區分Dissertation和Thesis嗎? - Wordvice 的相關結果
PhD dissertation (博士論文)是所有攻讀博士學位的研究生,必需完成的一項獨立研究。PhD dissertation是具有原創性、尚未在其他刊物發表的著作。 ... <看更多>