☀ 17 QUY TẮC CHUYỂN ĐỘNG TỪ SANG DANH TỪ ☀
---------------------------------------------------------------
☀ 1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)
- to adopt – adoption (sự thừa nhận)
- to confess – confession (sự thú tội)
- to construct – construction (việc xây dựng)
- to contribute – contribution (việc góp phần)
- to convict – conviction (sự kết án)
- to corrupt – corruption (nạn tham nhũng)
- to deduct – deduction (việc khấu trừ)
- to dictate – dictation (bài chính tả)
- to distribute – distribution (việc phân phối)
- to exhibit – exhibition (sự trưng bày)
- to express – expression (sự diễn tả, câu nói)
- to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng)
- to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch)
- to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
- to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn)
- to interrupt – interruption (sự gián đoạn)
(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)
- to locate – location (vị trí, địa điểm)
- to predict – prediction (sự tiên đoán)
- to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)
- to prosecute – prosecution (việc truy tố)
- to protect – protection (sự che chở)
- to reflect – reflection (sự phản chiếu)
(Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)
- to restrict – restriction (việc hạn chế)
- to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính)
- to supervise – supervision (sự giám sát)
- to translate – translation (bài dịch)
☀ 2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ -ation
- to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
- to adore – adoration (sự tôn thờ)
- to assign – assignation (sự phân công)
- to assign – assignment (công tác)
- to civinize – civinization (nền văn minh)
(Ngoại trừ: to recognize – recognition: sự nhận biết, sự công nhận)
- to combine – combination (sự phối hợp)
- to confine – confinement (việc giam giữ cấm túc)
- to consign – consignment (việc ký gửi hàng)
- to deform – deformation (sự biến dạng)
- to determine – determination (sự quyết tâm)
(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)
- to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)
- to exclaim – exclamation (sự reo, la)
- to explore – exploration (sự thám hiểm)
- to export – exportation (việc xuất khẩu)
- to form – formation (sự thành lập)
- to import – importation (việc nhập khẩu)
- to inspire – inspiration (cảm hứng)
- to observe – observation (sự quan sát)
- to organize – organization (tổ chức)
- to perspire – perspiration (sự ra mồ hôi)
- to proclaim – proclamation (sự công bố)
- to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)
- to reclaim – reclamation (việc đòi lại)
- to reform – reformation (sự cải cách)
(Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)
- to reserve – reservation (việc dự trữ, dành riêng)
- to resign – resignation (sự từ chức)
(Ngoại trừ: to align – alignment – sự sắp hàng)
- to respire – respiration (sự hô hấp)
- to restore – restoration (sự khôi phục)
- to starve – starvation (sự chết đói)
- to transport – transportation (sự vận chuyển)
☀ 3. Verb + ing
- paint + ing = painting (bức họa)
- read + ing = reading (bài đọc)
- write + ing = writing (bài viết)
☀ 4. Verb + er/or/ist/ian
- act + or = actor (nam diễn viên)
- build + er = builder (nhà xây dựng)
- explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
- invent + or = inventor (nhà phát minh)
- read + er = reader (độc giả)
- swim + er = swimmer (tay bơi lội)
- to tour + ist = tourist (du khách)
- translate + or = translator (phiên dịch viên)
- type + ist = typist (thư ký đánh máy)
Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.
VD:
- druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…
- librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathematician…
☀ 5. Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng -eption
- to conceive – conception (sự mang bầu)
- to deceive – deception (sự lừa dối)
- to receive – reception (sự tiếp nhận)
☀ 6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ tat hay nó bằng –iption
- to describe – description (sự miêu tả)
- to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)
- to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
- to transcribe – transcription (sự sao chép)
☀ 7. Những động từ tận cùng bằng –ify đổi sang danh từ thay nó bằng –ification
- to amplify – amplification (sự khuếch đại)
- to certify – certification (sự chứng nhận)
- to identify – identification (sự nhận dạng)
- to verify – verification (sự thẩm tra)
☀ 8. Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition
- to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
- to depose – deposition (sự phế truất)
- to expose – exposition (sự trưng bày)
- to impose – imposition (việc đánh thếu)
- to propose – proposition (sự đề nghị)
(Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition (sự an bài, xếp đặt và disposal sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)
☀ 9. Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ -ve rùi thêm –ution
- to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
- to evolve – evolution (sự biến thái)
- to resolve – resolution (nghị quyết)
- to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
- to solve – solution (giải pháp, dung dịch)
10. Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ tat hay nó bằng –uction
- to introduce – introduction (sự giới thiệu)
- to produce – production (sự sản xuất)
- to reduce – reduction (sự giảm bớt)
- to seduce – seduction (sự quyến rũ)
11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison
- to ascend – ascension (sự thăng tiến)
- to conclude – conclusion (kết luận)
- to corrode – corrosion (sự ăn mòn)
- to decide – decision (sự giải quyết)
- to deride – decision (lời chế giễu)
- to divide – division (sự phân chia)
- to erode – erosion (sự xói mòn)
- to exclude – exclusion (việc loại trừ)
- to explode – explosion (tiếng nổ)
- to extend – extension (sự kéo dài, gia hạn)
- to include – inclusion (sự bao gồm)
- to intend – intention (dự định)
- to pretend – pretension (sự giả vờ)
(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))
- to seclude – seclusion (sự cô lập)
- to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)
☀ 12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, hay ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion
- to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
- to permit – permission (sự cho phép)
- to proceed – procession (đám rước)
- to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)
- to secede – secession (sự can thiệp)
(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))
- to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)
- to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
- to transmit – transmission (sự dẫn truyền)
(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn)
☀ 13. Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment
- to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
- to banish – banishment (sự trục xuất)
- to establish – establishment (sự thiết lập)
- to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)
- to punish – punishment (hình phạt)
14. Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence
- to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
- to interfere – interference (sự can dự vào)
- to prefer – preference (sự ưa thích hơn)
- to refer – reference (sự tham khảo)
☀ 15. Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y
- to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
- to discover – discovery (sự khám phá)
- to flatter – flattery (sự nịnh hót)
- to master – mastery (sự bá chủ)
- to recover – recovery (sự bình phục)
☀ 16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al:
- to appraise – appraisal (sự thẩm định)
- to approve – approval (sự ưng thuận)
- to arrive – arrival (sự chuyển đến)
- to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
- to dispose – disposal (việc hủy bỏ)
- to propose – proposal (lời đề nghị)
- to refuse – refusal (sự khước từ)
- to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)
- to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)
- to survive – survival (sự sống còn)
- to withdraw – withdrawal (sự rút lui)
☀ 17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả:
- to breathe – breath (hơi thở)
- to choose – choice (sự chọn lựa)
- to die – death (cái chết)
- to fly – flight (chuyến bay)
- to grow – growth (sự tăng trưởng)
- to sing – song (bài hát)
- to weigh – weight (trọng lượng)
verb ing form 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
[CÂU ĐIỀU KIỆN]
I. CÂU ĐIỀU KIỆN THÔNG THƯỜNG và ĐẢO NGỮ.
a. LOẠI 1: câu điều kiện diễn đạt 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Form: If + S1 + V1(htại) + O1, S2 + will + V1(n) + O2.
Ex: If you are busy, we will go out in other time.
Nếu bạn bận,chúng ta sẽ đi chơi vào dịp khác nhé.
ĐẢO: Should + S1 + V1(n) +O1, S2 + will + V2(n) + O2.
Ex: Should you be busy, we will go out in other time.
b. LOẠI 2: câu điều kiện diễn đạt 1 sự việc không thể xảy ra ở hiện tại
Form: If + S1 + V1(ed,2) + O1, S2 + would + V2(n) + O2.
Ex: If you studied hard, you would pass the exam.
Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã vượt qua kì thi rồi.
NOTE: nếu là tobe thì V2 là WERE với mọi ngôi (đối với ngữ pháp Mỹ hiện đại, đặc biệt trong văn nói thì ko nhất thiết; nhưng ta vẫn nên tuân theo vì nó đúng cho cả ngữ pháp Anh và Mỹ)
Ex: If I were you, I would not behave like that.
Nếu tao là mày, tao sẽ không cư xử như vậy!
ĐẢO: Were + S1 + (to V1(n)) + O1, S2 + would + V2(n) + O2.
Ex: - Were you to study hard, you would pass the exam.
- Were I you, I would not behave like that.
c. LOẠI 3: câu điều kiện diễn tả 1 sự việc không thể xảy ra ở quá khứ.
Form: If + S1 + had V1(ed,3) + O1, S2 + would + have V2(ed,3) + O2.
Ex: If my parents hadn't encouraged me, I wouldn't have passed my exam.
Nếu bố mẹ không động viên tôi thì tôi đã chẳng vượt qua kì thi.
ĐẢO: Had + S1 + V1(ed,3), S2 + would + have V2(ed,3).
Had my parents not encouraged me, I would not have passed my exam.
d. Câu điều kiện hỗn hợp:
Form: If + S1 + had V1(ed,3) + O1, S2 + would + V2(n).
Ex: If I had had breakfast before going to school, I would not be hungry now.
Nếu tôi ăn sáng trước khi đi học, thì bây giờ tôi đã không đói bụng rồi.
II. UNLESS và BUT FOR:
a.UNLESS: = IF NOT
Ex:
If he did not help me, I would not finish my homework.
= Unless he helped me, I would not finish my homework. (Trừ phi anh ấy giúp đỡ tôi, còn không thì tôi sẽ chẳng thể hoàn thành bài tập)
b. BUT FOR: (nếu không có)
But for + N, điều kiện loại 2 hoặc 3.
Ex:
- he helps me everyday so I can finish my homework.
=> But for his daily help, I would not finish my homework (ko có sự giúp đỡ mỗi ngày của anh ấy, thì tôi chẳng thể hoàn thành bài tập về nhà)
- teacher explained and we understood
=> But for teacher's explaination, we would not have understood.
(Nếu không có sự giảng giải của giáo viên thì chúng tôi đã chẳng thể hiểu nổi)
III. CÂU ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ THẬT Ở TƯƠNG LAI:
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ có dạng would/could + V(n) hoặc were + V-ing.
Ex: We wish that you could come to the party tonight. (You can't come)
Ước gì bạn có thể đến bữa tiệc đêm nay. (Bạn không thể)
1. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở QKĐ, to be phải chia là WERE ở tất cả các ngôi.
Ex: I wish that I had enough time to finish my homework.
Ước gì tôi có đủ thời gian để hoàn thành bài tập về nhà của mình.
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ:
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở QKHT hoặc could have + V(ed,2).
Ex: -I wish that I had washed the clothes yesterday. (Tôi ước rằng tôi đã giặt quần áo hôm qua rồi)
-She wishes that she could have been there. (Cô ấy ước rằng có thể đến đấy)
*NOTE 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được; nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
Ex: -She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) (cô ta ước rằng có thể rời đi sớm hơn vào hôm qua) (Q.khứ)
-He wished that he would come to visit me next week.(Future) (Anh ấy ước rằng anh ấy đến thăm chúng tôi tuần tới được). (T.lai)
-The photographer wished we stood closer than we are standing now. (Present) (nhiếp ảnh gia ước sao chúng tôi ngồi gần xích gần hơn chúng tôi đang ngồi bây giờ) (H.tại)
*NOTE 2:
Cần phân biệt với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb sth
Ex: I wish you a happy birthday. (Chúc bạn sinh nhật vui vẻ)
Và wish mang nghĩa "muốn":
-To wish to do sth (Muốn làm gì)
-To wish sb to do sth (Muốn ai làm gì)
Ex:
-Why do you wish to see the manager? (tại sao anh muốn gặp quản lý?)
-I wish to make a complaint (tôi muốn đệ đơn kiện)
-The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university. (Chính phủ không muốn tiến sĩ Jekyll Hyde nhận vị trí giáo sư ở một trường đại học ngoại quốc).
IV. CÂU ĐIỀU KIỆN VỚI "WOULD RATHER":
1. Loại câu 1 chủ ngữ:
Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:
a.Thời hiện tại:
Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Phủ định: not + V(n)
Form: S + would rather + V(n) + ...
Ex: Jim would rather go to class tomorrow than today.
Jim would rather not go to class tomorrow.
b.Thời quá khứ:
Động từ sau would rather phải là have + P2. Phủ định đặt not trước have.
Form: S + would rather + have + V(ed,2)
Ex: Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Jim would rather not have gone to the class yesterday.
2. Loại câu có hai chủ ngữ
Loại câu này dùng "would rather that" (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:
a. Câu cầu kiến ở hiện tại:
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.
Form: S1 + would rather that + S2+ V(n) +...
Ex: -I would rather that you call me tomorrow.
-He would rather that I not take this train.
2. Câu giả định trái với hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở QKĐ, to be phải chia là WERE ở tất cả các ngôi.
Form: S1 + would rather that + S2 +V(ed,2) + ...
Ex: -Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department)
-Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Ex: -Henry would rather that girlfriend didn’t work in the same department as he does.
-Jane would rather that it were not winter now.
c. Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng QKHT. Phủ định: hadn't + P2.
Form: S1 + would rather that + S2 + had V(ed,3) + ...
Ex: -Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday)
-Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
V. AS IF, AS THOUGH: (cứ như thể là)
Mệnh đề sau 2 thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thực hiện được.
1. Thời hiện tại:
V2 ở dạng quá khứ, tobe là WERE cho mọi ngôi.
Form: S1 + V1(htại) + AS IF/ AS THOUGH + S2 + V2(ed,2)
Ex: -He say as if he were a king. (Anh ta nói cứ như thể anh ta là 1 ông vua vậy)
-He talks as though he knew everthing in the world (Anh ta nói như thể anh ta biết mọi thứ trên đời vậy)
2. Thời quá khứ:
V1 quá khứ, V2 quá khư hoàn thành.
Form: S1 + V1(ed,2) + AS IF/ AS THOUGH + S2 + V2(ed,3).
Ex: He looked as though he had seen the ghost.
(Anh ta trông cứ như thể đã gặp ma vậy)
*NOTE: Mệnh đề sau as though, as if không phải lúc mào cũng tuân theo quy luật trên. Trong một số trường hợp khi điều kiện đó là có thật, hoặc người nói, người viết quan niệm là thật thì 2 công thức trên ko còn đúng. Mệnh đề sau chúng chia động từ bình thường theo mối quan hệ vời động từ ở mệnh đề chính.
Ex: It looks as if It is going to rain. (Trời trông cứ như thể sắp mưa vậy) (Sự thật là trời sắp mưa).
VI. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN KHÁC:
Trong quá trình học và giao tiếp các bạn sẽ thấy câu điều kiện KHÔNG PHẢI lúc nào cũng tuân theo những quy tắc nhất định.
Vd: trong câu điều kiện cơ bản vẫn có những biến thể khác.
Ex: If you meet him, tell him to call me! (Nếu bạn gặp anh ta, bảo anh ta gọi điện cho tôi) (mệnh đề chính dưới dạng câu mệnh lệnh)
Hay ta cũng có thể thêm then, perhaps... vào giữa các mệnh đề để nhấn mạnh.
Trong quá trình học tập chúng ta sẽ tích lũy đc các cách sử dụng khác!
verb ing form 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
[CÂU ĐIỀU KIỆN]
I. CÂU ĐIỀU KIỆN THÔNG THƯỜNG và ĐẢO NGỮ.
a. LOẠI 1: câu điều kiện diễn đạt 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Form: If + S1 + V1(htại) + O1, S2 + will + V1(n) + O2.
Ex: If you are busy, we will go out in other time.
Nếu bạn bận,chúng ta sẽ đi chơi vào dịp khác nhé.
ĐẢO: Should + S1 + V1(n) +O1, S2 + will + V2(n) + O2.
Ex: Should you be busy, we will go out in other time.
b. LOẠI 2: câu điều kiện diễn đạt 1 sự việc không thể xảy ra ở hiện tại
Form: If + S1 + V1(ed,2) + O1, S2 + would + V2(n) + O2.
Ex: If you studied hard, you would pass the exam.
Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã vượt qua kì thi rồi.
NOTE: nếu là tobe thì V2 là WERE với mọi ngôi (đối với ngữ pháp Mỹ hiện đại, đặc biệt trong văn nói thì ko nhất thiết; nhưng ta vẫn nên tuân theo vì nó đúng cho cả ngữ pháp Anh và Mỹ)
Ex: If I were you, I would not behave like that.
Nếu tao là mày, tao sẽ không cư xử như vậy!
ĐẢO: Were + S1 + (to V1(n)) + O1, S2 + would + V2(n) + O2.
Ex: - Were you to study hard, you would pass the exam.
- Were I you, I would not behave like that.
c. LOẠI 3: câu điều kiện diễn tả 1 sự việc không thể xảy ra ở quá khứ.
Form: If + S1 + had V1(ed,3) + O1, S2 + would + have V2(ed,3) + O2.
Ex: If my parents hadn't encouraged me, I wouldn't have passed my exam.
Nếu bố mẹ không động viên tôi thì tôi đã chẳng vượt qua kì thi.
ĐẢO: Had + S1 + V1(ed,3), S2 + would + have V2(ed,3).
Had my parents not encouraged me, I would not have passed my exam.
d. Câu điều kiện hỗn hợp:
Form: If + S1 + had V1(ed,3) + O1, S2 + would + V2(n).
Ex: If I had had breakfast before going to school, I would not be hungry now.
Nếu tôi ăn sáng trước khi đi học, thì bây giờ tôi đã không đói bụng rồi.
II. UNLESS và BUT FOR:
a.UNLESS: = IF NOT
Ex:
If he did not help me, I would not finish my homework.
= Unless he helped me, I would not finish my homework. (Trừ phi anh ấy giúp đỡ tôi, còn không thì tôi sẽ chẳng thể hoàn thành bài tập)
b. BUT FOR: (nếu không có)
But for + N, điều kiện loại 2 hoặc 3.
Ex:
- he helps me everyday so I can finish my homework.
=> But for his daily help, I would not finish my homework (ko có sự giúp đỡ mỗi ngày của anh ấy, thì tôi chẳng thể hoàn thành bài tập về nhà)
- teacher explained and we understood
=> But for teacher's explaination, we would not have understood.
(Nếu không có sự giảng giải của giáo viên thì chúng tôi đã chẳng thể hiểu nổi)
III. CÂU ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ THẬT Ở TƯƠNG LAI:
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ có dạng would/could + V(n) hoặc were + V-ing.
Ex: We wish that you could come to the party tonight. (You can't come)
Ước gì bạn có thể đến bữa tiệc đêm nay. (Bạn không thể)
1. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở QKĐ, to be phải chia là WERE ở tất cả các ngôi.
Ex: I wish that I had enough time to finish my homework.
Ước gì tôi có đủ thời gian để hoàn thành bài tập về nhà của mình.
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ:
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở QKHT hoặc could have + V(ed,2).
Ex: -I wish that I had washed the clothes yesterday. (Tôi ước rằng tôi đã giặt quần áo hôm qua rồi)
-She wishes that she could have been there. (Cô ấy ước rằng có thể đến đấy)
*NOTE 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được; nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
Ex: -She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) (cô ta ước rằng có thể rời đi sớm hơn vào hôm qua) (Q.khứ)
-He wished that he would come to visit me next week.(Future) (Anh ấy ước rằng anh ấy đến thăm chúng tôi tuần tới được). (T.lai)
-The photographer wished we stood closer than we are standing now. (Present) (nhiếp ảnh gia ước sao chúng tôi ngồi gần xích gần hơn chúng tôi đang ngồi bây giờ) (H.tại)
*NOTE 2:
Cần phân biệt với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb sth
Ex: I wish you a happy birthday. (Chúc bạn sinh nhật vui vẻ)
Và wish mang nghĩa "muốn":
-To wish to do sth (Muốn làm gì)
-To wish sb to do sth (Muốn ai làm gì)
Ex:
-Why do you wish to see the manager? (tại sao anh muốn gặp quản lý?)
-I wish to make a complaint (tôi muốn đệ đơn kiện)
-The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university. (Chính phủ không muốn tiến sĩ Jekyll Hyde nhận vị trí giáo sư ở một trường đại học ngoại quốc).
IV. CÂU ĐIỀU KIỆN VỚI "WOULD RATHER":
1. Loại câu 1 chủ ngữ:
Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:
a.Thời hiện tại:
Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Phủ định: not + V(n)
Form: S + would rather + V(n) + ...
Ex: Jim would rather go to class tomorrow than today.
Jim would rather not go to class tomorrow.
b.Thời quá khứ:
Động từ sau would rather phải là have + P2. Phủ định đặt not trước have.
Form: S + would rather + have + V(ed,2)
Ex: Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Jim would rather not have gone to the class yesterday.
2. Loại câu có hai chủ ngữ
Loại câu này dùng "would rather that" (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:
a. Câu cầu kiến ở hiện tại:
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.
Form: S1 + would rather that + S2+ V(n) +...
Ex: -I would rather that you call me tomorrow.
-He would rather that I not take this train.
2. Câu giả định trái với hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở QKĐ, to be phải chia là WERE ở tất cả các ngôi.
Form: S1 + would rather that + S2 +V(ed,2) + ...
Ex: -Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department)
-Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Ex: -Henry would rather that girlfriend didn’t work in the same department as he does.
-Jane would rather that it were not winter now.
c. Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng QKHT. Phủ định: hadn't + P2.
Form: S1 + would rather that + S2 + had V(ed,3) + ...
Ex: -Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday)
-Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
V. AS IF, AS THOUGH: (cứ như thể là)
Mệnh đề sau 2 thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thực hiện được.
1. Thời hiện tại:
V2 ở dạng quá khứ, tobe là WERE cho mọi ngôi.
Form: S1 + V1(htại) + AS IF/ AS THOUGH + S2 + V2(ed,2)
Ex: -He say as if he were a king. (Anh ta nói cứ như thể anh ta là 1 ông vua vậy)
-He talks as though he knew everthing in the world (Anh ta nói như thể anh ta biết mọi thứ trên đời vậy)
2. Thời quá khứ:
V1 quá khứ, V2 quá khư hoàn thành.
Form: S1 + V1(ed,2) + AS IF/ AS THOUGH + S2 + V2(ed,3).
Ex: He looked as though he had seen the ghost.
(Anh ta trông cứ như thể đã gặp ma vậy)
*NOTE: Mệnh đề sau as though, as if không phải lúc mào cũng tuân theo quy luật trên. Trong một số trường hợp khi điều kiện đó là có thật, hoặc người nói, người viết quan niệm là thật thì 2 công thức trên ko còn đúng. Mệnh đề sau chúng chia động từ bình thường theo mối quan hệ vời động từ ở mệnh đề chính.
Ex: It looks as if It is going to rain. (Trời trông cứ như thể sắp mưa vậy) (Sự thật là trời sắp mưa).
VI. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN KHÁC:
Trong quá trình học và giao tiếp các bạn sẽ thấy câu điều kiện KHÔNG PHẢI lúc nào cũng tuân theo những quy tắc nhất định.
Vd: trong câu điều kiện cơ bản vẫn có những biến thể khác.
Ex: If you meet him, tell him to call me! (Nếu bạn gặp anh ta, bảo anh ta gọi điện cho tôi) (mệnh đề chính dưới dạng câu mệnh lệnh)
Hay ta cũng có thể thêm then, perhaps... vào giữa các mệnh đề để nhấn mạnh.
Trong quá trình học tập chúng ta sẽ tích lũy đc các cách sử dụng khác!
verb ing form 在 Using ing form of verb as verb - English Language Learners ... 的推薦與評價
We often use the -ing form with the verb-to-be to express what is happening or what someone or something is doing, that is, to express the idea of "action ... ... <看更多>