🎯 10 ĐIỀU CẦN NHỚ KHI VIẾT PARAGRAPH/ESSAY 🎯
🎯 1. Không được viết tắt (Don’t use contractions)
-Trong khi viết tiếng Anh, nhiều bạn có thói quen sử dụng cách viết tắt như:
Do not = don’t
Cannot = can’t
Have not = haven’t
Is not = isn’t ……….
Tuy nhiên trong Academic Writing, các bạn tuyệt đối không được viết tắt mà phải viết rõ các từ ra nếu không muốn bị trừ điểm.
🎯 2. Không được xuống dòng đối với một bài paragraph.
- Khi viết một bài paragraph, chúng ta sẽ phải có đủ 3 ý là mở bài, thân bài và kết luận. Nhiều bạn có thói quen xuống dòng khi viết xong mỗi phần trên để cho rõ ràng. Tuy vậy, điều này bị coi là cấm kị khi viết một bài paragraph nên các bạn không được xuống dòng mà phải viết liền một mạch nếu ko muốn bị trừ điểm nhé.
🎯 3. Không được viết quá dài hoặc quá ngắn
- Khi viết một bài paragraph, dung lượng mà các bạn phải viết là khoảng 140 từ. Vì vậy, hãy cố gắng viết đủ hoặc nhiều hơn 1 chút thôi nhé.
Nếu viết ngắn hơn thì sẽ bị thiếu ý, còn dài quá thì sẽ bị trừ điểm và có khi còn thiếu thời gian làm bài nữa đấy. Hãy luôn nhìn đồng hồ để đảm bảo khi hết giờ thì bài luận của các bạn đã có đủ 3 phần rồi nhé.
Khi sắp hết giờ mà phần thân bài còn sơ sài thì cũng kệ thôi, tập trung viết câu kết bài đã vì 1 bài có đầy đủ 3 phần mà có 1 phần chính còn sơ sài thì vẫn được đánh giá cao hơn là 1 bài có 2 phần chính tương đối tốt nhưng chưa kịp viết xong kết bài nhé.
🎯 4. Không dùng ngôi thứ 2 trong một bài paragraph
- Khi viết bài , một số bạn hay có thói quen dùng “you” trong đoạn văn của mình.
Điều này là ko thích hợp vì “you” ở đây là đang ám chỉ người chấm bài của bạn đấy. Nên khi dùng “you” thì nghe như bạn đang “dạy dỗ, chỉ bảo” người chấm bài vậy.
Thông thường, trong văn viết, để đảm bảo tính khách quan, người viết nên sử dụng ngôi “we” hoặc tốt nhất là dùng các cấu trúc với chủ ngữ giả chẳng hạn “it is evident that/ it goes without saying that/ without a doubt…”.
🎯 5. Không sử dụng “extreme words”
- “extreme words” là các từ mang tính tuyệt đối, chẳng hạn như “all/every…”.
Nếu dùng các từ này, bài viết sẽ bị coi là không khách quan, chẳng hạn khi viết về vai trò của việc đọc sách, có 1 bạn viết rằng “ Everyone knows that reading books is necessary”. Từ “ Everyone” trong câu trên bị coi là không khách quan vì chắc gì tất cả mọi người đều nghĩ như bạn ý.
Tóm lại là khi viết bài, các bạn có thể thấy có một điều gì đó rất đúng mà có lẽ ai cũng nghĩ như vậy, tuy nhiên, bạn không được tuyệt đối hóa cách nghĩ của mình bằng các “extreme words” như trên.
Bạn có thể vẫn nhấn mạnh được điều mình muốn nói bằng cách thêm vào trước các “extreme words” kia một số từ mang tính giảm nhẹ, chẳng hạn như:
- It seems that Everyone knows that reading books is necessary. (dường như)
- Seemingly Everyone knows that reading books is necessary. (có vẻ như)
- Almost / nearly everyone knows that reading books is necessary. (Hầu hết/gần như tất cả)
👉 Xem thêm bài giảng về lỗi Tuyệt đối hóa: http://bit.ly/2PSy0iL
🎯 6. Luôn lặp lại KEY WORDS ở các luận điểm
- Để bài viết mang tính thuyết phục cao hơn thì mỗi khi đưa ra một luận điểm, các bạn cần đính kèm KEY WORDS vào đó để nhấn mạnh. Chẳng hạn, nếu bài viết là “Write about your favorite sport” thì tên của môn thể thao đó chính là KEY WORD của bài và các bạn cần lặp lại nó trong các câu luận điểm.
🎯 7. Sử dụng các từ liên kết rõ ràng
Một bài viết mà có các liên từ để chia các luận điểm ra một cách rõ ràng thì sẽ được đánh giá cao hơn rất nhiều. Vì vậy trước khi viết hãy dành một chút thời gian để nghĩ về các luận điểm sẽ viết và chia nó thành 3 ý rõ ràng rồi dùng một trong các cụm sau để liên kết nhé:
Firstly........... Secondly.......... Lastly
To begin with……….In addition …………Last but not least.
In the first place ........... Also ........... Lastly
Generally ........ Furthermore........ Finally
To be sure........ Additionally......... lastly
In the first place.......... just in the same way......... Finally
Basically .............. Similarly.............. As well
👉 Xem thêm từ vựng cho Writing Task 2: http://bit.ly/2oGWZv2
🎯 8. Hạn chế sử dụng “There is/ there are”
Trong bài thi viết, chúng ta nên hạn chế sử dụng các cấu trúc nêu trên vì nó không thực sự Academic. Chúng ta nên sử dụng các cách diễn đạt tương đương nhưng mang tính học thuật hơn để được đánh giá cao hơn.
Chẳng hạn:
- Eg 1:
SHOULD NOT: There are many issues that students face at university.
SHOULD : Students face many issues at university.
- Eg 2:
SHOULD NOT: There are many development projects that the UN supports.
SHOULD : The UN supports many development projects.
🎯 9. Tránh sử dụng các từ như “Really”; “very”; “a lot”, “so”, “of course”
Các từ nêu trên là các từ không Academic khi viết ( chúng chỉ nên được sử dụng trong văn nói). Vì vậy khi chúng ta cần diễn đạt các từ mang ý nghĩa như trên, chúng ta phải tìm các từ có nghĩa tương đương nhưng Academic hơn hoặc cách diễn đạt khác tương đương.
- Eg 1:
SHOULD NOT: Many students think that university is very hard.
SHOULD : Many students think that university is difficult.
- Eg 2:
SHOULD NOT: Bill 399 is really controversial.
SHOULD : Bill 399 is controversial.
- Eg 3:
SHOULD NOT: A lot of students live on campus.
SHOULD : Many students live on campus.
- Eg 4:
SHOULD NOT: A lot of time is wasted …
SHOULD : Much time is wasted …
💘 NOTE: Chúng ta có thể sử dụng các từ tương đương nhưng academic hơn cho các từ nêu trên:
-Với “Really”; “very” chúng ta có thể sử dụng DEFINITELY
-Với “a lot”chúng ta có thể sử dụng MUCH/ A GREAT AMOUNT OF (trước danh từ không đếm được) hoặc MANY/ A GREAT NUMBER OF (trước danh từ đếm được)
-Với “SO” (vì vậy, vì thế) , chúng ta có thể sử dụng HENCE / THEREFORE/ THUS để thay thế.
- Với “of course”, chúng ta có thể thay bằng “it is true that/ it is apparent that / it is evident that/ it goes without saying that/ certainly…”
👉 10. Sử dụng ACTIVE VOICE thay vì PASSIVE VOICE
Trong Academic Writing, chúng ta cần diễn đạt các câu với sắc thái ý nghĩa mạnh mẽ để thuyết phục người đọc. Vì thế, chúng ta nên sử dụng câu chủ động (active voice) thay vì bị động (passive voice).
Eg:
SHOULD NOT: The war was won by the French.
SHOULD : The French won the war.
💘 Lưu ý thêm
- Khi diễn đạt ý “vân vân” trong tiếng Anh, chúng ta dùng “etc.” hoặc “and so on” chứ ko được dùng “…” như trong tiếng Việt.
VD1: I like football, ping-pong, diving and so on. (Đúng)
VD2: I like football, ping-pong, diving … (Sai)
- Khi liệt kê dẫn chứng, hai thứ cuối cùng trong dãy liệt kê phải được liên kết với nhau bằng “and” hoặc “or”.
- VD1: I like her because she is tender, pretty and humorous . (Đúng)
- VD2: I like her because she is tender, pretty, humorous (Sai)
Các bạn chú ý thêm nhé.
Nguồn: Mr.Minh Chiến
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過62萬的網紅ณัชชา พุฒ พร้อม เภา,也在其Youtube影片中提到,--วิชา ภาษาอังกฤษ-- By.TJ อาร์ม เรื่อง "Active & Passive voice" ภาค 2 เก่ง Gramma! ท้าคำศัพท์! มาซิครับ! กับ TJ อาร์มมมม!! เตรียมเอกสารประกอบการเรี...
active and passive voice 在 IELTS with Datio Facebook 的最讚貼文
✏️ [IELTS WRITING TASK 2] Về việc sử dụng phrasal verbs trong Writing
Chào các bạn, mình có để ý thấy nhiều bạn hỏi về kĩ năng writing mà mình mải mê chia sẻ về Speaking trong thời gian qua, nên hôm nay viết một bài nho nhỏ về Writing.
Mình tin rằng có nhiều bạn suy nghĩ rằng phrasal verbs được xem là không trịnh trọng (informal) và vì thế không phù hợp với văn viết. Tuy nhiên, không phải tất cả các phrasal verbs đều informal nha các bạn. Bài viết này mình có tham khảo từ cô Liz Walter (thành viên nhóm biên soạn từ điển Cambridge). Các bạn có thể xem bài của cô ở đây: http://bit.ly/phrasalverbs-lizwalter . Theo cô LW, các cụm phrasal verbs sau là hoàn toàn phù hợp với văn cảnh trịnh trọng, nên các bạn cứ dùng thoải mái trong các bài viết học thuật ở bậc đại học, hoặc khi viết IELTS essays. Ngoài ra, các bạn cũng có nên cân nhắc dùng các cụm này trong Speaking part 3 nếu được (vì phần này đòi hỏi câu cú mình trịnh trọng hơn tí).
👑 Dưới đây mình liệt kê các cụm phrasal verbs và câu ví dụ + dịch nghĩa cho các bạn dễ theo dõi. Đây là một số ví dụ điển hình về formal phrasal verbs:
1. carry out: thực hiện
- Scientists have carried out experiments/tests/research on … (thực hiện các thí nghiệm/kiểm tra/nghiên cứu về …)
- We have carried out a thorough review of … (thực hiện một đánh giá kỹ lưỡng về …)
2. subscribe to the notion/idea/belief that…: ủng hộ quan điểm…
- I do not subscribe to the notion that women should be responsible for doing household chores. (làm việc nhà)
- Frank subscribed firmly to the belief that human kindness would overcome evil.
3. attribute to / ascribe to: gán cho / quy kết cho (dùng để giới thiệu nguyên nhân)
- He attributed his success to his mother’s support. (active voice)
- His success could be attributed to his mother’s support. (passive voice)
- The low survival rates are mainly ascribed to the fact that pancreatic cancer is rarely diagnosed at an early stage.
(Tỷ lệ sống sót thấp chủ yếu được gán cho một thực tế là ung thư tuyến tụy hiếm khi được chẩn đoán sớm.)
4. account for: giải thích cho
- Unusually cold weather accounted for the rise in fuel use.
- The differences in achievement between the pupils are partly accounted for by differences in age.
(sự khác biệt về thành tựu của học sinh có thể được giải thích bằng sự khác nhau về độ tuổi)
5. bring about: gây ra
- What brought about the change in his attitude?
- There are some environmental problems brought about by human activities.
6. come about: xảy ra ( = happen)
- The discovery came about by chance. (by chance = tình cờ)
- No one was sure how the problem came about.
7. be based on: dựa trên
- The latest policies are based on the results of extensive research.
- Her books are often based on folklore and fairy-tales.
8. allude to: ám chỉ
- Her letters allude to the fact that …
- The problem had been alluded to briefly in earlier discussions.
9. frown upon: không ủng hộ / tán thành
- Smoking is usually frowned upon in public places.
10. dispense with: dừng sử dụng/vứt bỏ cái gì (vì không còn sử dụng được)
- Debit cards dispensed with the need for cash altogether. (ở đây dịch là: Thẻ debit đã làm cho việc dùng tiền mặt trở nên không cần thiết nữa - để ý cụm “dispense with the need for something = make something become unnecessary)
- They had to dispense with a lot of luxuries since Mike lost his job.
11. phase something in: dần dần áp dụng một chương trình / chính sách (áp dụng theo từng giai đoạn một)
- They will phase the new healthcare system in over a period of five years.
- The new tax will be phased in over two years.
12. phase something out: ngừng sử dụng một cái gì đó dần dần (trái nghĩa với “phase something in”)
- Germany has decided to phase out nuclear power.
- As the phaseout of incandescent bulbs takes effect, more efficient substitutes are coming to market.
(dùng phaseout dưới dạng danh từ)
>>> Dùng phase in và phase out để giới thiệu việc áp dụng hoặc hủy bỏ một chính sách nào đó trong IELTS thì hơi ngầu đấy các bạn ạ, thay vì chỉ dùng “introduce a new policy”.
🎓 Ngoài ra còn một số cụm dưới đây mình nghĩ phù hợp hơn với văn học thuật ở bậc đại học hơn:
1. The essay focuses on Mahler’s early life and expands on/builds on previous work by … (tập focus on: trung vào; expand on: mở rộng; build on: dựa vào/xây dựng trên những nghiên cứu trước đó)
2. This report consists of three main parts. (bao gồm)
3. The final section is devoted to a discussion of … (phần cuối bài sẽ dành để thào luận về vấn đề…)
4. Their team arrived at the same conclusions. (đi đến cùng kết luận)
5. As Brown points out … (chỉ ra rằng)
6. Smith puts forward the theory that … (đưa ra giả thuyết rằng)
7. All the evidence points towards human error. (tất cả bằng chứng đều quy về lỗi con người)
😊 Mong rằng bài viết này có thể giải ngố cho các bạn về việc sử dụng phrasal verbs trong writing. Giờ thì yên tâm rồi nhé!
So to sum up, don’t rule out phrasal verbs in formal writing, as there are many which can contribute to an authoritative style and result in admiration from your readers! (có 4 phrasal verbs trong câu này, các bạn nhìn ra chứ?)
Có câu nào dịch không tốt các bạn giúp mình gợi ý cách dịch ra tiếng việt nha, vì tv của mình ẹ lắm 😩
Cheers
Dat
► Các bạn có thể xem các clip khác trên kênh YouTube của mình ở đây nhé: http://bit.ly/ieltswithdatio
► Tham gia group tự học IELTS của mình: http://bit.ly/thaydatielts
► Các bạn có thể tham khảo thông tin khoá học IELTS tháng 1/2018 (tại TP.HCM) của mình tại đây: http://bit.ly/2HyctWT
active and passive voice 在 台灣空姐姍姍的旅遊和廣東話閒聊 Facebook 的最佳貼文
Question Time!
This is a TOEIC exam question. The answer is D. Could anyone help out with the passive voice here?
For me, I would use the active voice to say “when facing difficulties “ instead of using the passive voice. So my question is…. what’s the difference in two voices in this context? My English friend says there’s sense of emergency in the active voice, meaning something need to be solved immediately or as soon as possible, whereas there’s no time limit on it if using the passive voice. In this context, it talks about how this man performs generally in 10 years time and hence no sense of emergency needed. My explanation is the passive voice implies that I don’t want all these difficulties but the situation makes me have no choice but to face them. Could anyone please help elaborate the difference?
active and passive voice 在 ณัชชา พุฒ พร้อม เภา Youtube 的最佳貼文
--วิชา ภาษาอังกฤษ-- By.TJ อาร์ม
เรื่อง "Active & Passive voice" ภาค 2
เก่ง Gramma! ท้าคำศัพท์! มาซิครับ! กับ TJ อาร์มมมม!!
เตรียมเอกสารประกอบการเรียนให้พร้อม... แล้วมาติวกันได้เลยคร้าบบบ!!!
--หัวข้อในวันนี้--
- Active and Passive voice
- Real Root
? เอกสารประกอบการเรียน ?
https://goo.gl/ZziMRv
อย่าพลาด!! การติวทุกวันเวลา 18.00 - 20.00 น.
__________________________________________
แชทสดผ่าน LIVE facebook กับ TJ ได้ที่
https://www.facebook.com/clickforclever/
#โปรพิชิตสอบไฟนอล ?
https://goo.gl/3pKxdU
ติดตามข่าวสารและเรียนเพิ่มเติมย้อนหลังได้ที่
https://www.clickforclever.com/
active and passive voice 在 Voice: Active and Passive 的相關結果
ACTIVE / PASSIVE VOICE · 1. Move the passive sentence's subject into the active sentence's direct object slot · 2. Remove the auxiliary verb be from the main verb ... ... <看更多>
active and passive voice 在 Active vs. Passive Voice - Grammarly 的相關結果
In the active voice, the sentence's subject performs the action on the action's target. In the passive voice, the target of the action is the ... ... <看更多>
active and passive voice 在 Active and passive voice | LearnEnglish - British Council 的相關結果
Active and passive voice. Learn how to form the passive voice and do the exercises to practise using it. Level: beginner. Transitive verbs have both active ... ... <看更多>