I think you guys should know i’m a huge fan of @ryohairmy !♥️
Do you guys have oily scalp or dry scalp?
Either way, Ryo got you covered!
Was excited to try out their latest Hamchosoo range, & they didn’t disappoint😌
Ryo believes that healthy hair starts from healthy scalp, & i can truly say that their haircare did improve my overall hair♥️
Ham-cho-soo meaning ‘To Embrace Herbal Water’, this range uses nourishing benefits of herbal water & natural plants for lustrous hair & scalp.
Two Hamchosoo Range for your scalp & hair concern:
Calamus Shining - For oily scalp & dull hair
Evening Primrose - For dry scalp & adds volume to hair
Which range will you pick?🙆♀️
Go check them out at Watsons, Ryo Hermo official flagship store or Ryo Lazada flagship store!
@RyoHairMY
#RyoHairMY #HamchosooRange
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過24萬的網紅暗網仔 2.0,也在其Youtube影片中提到,現在有一個聖誕Promo: 只要按Description ‘Deepwebkid’ 的link NordVPN申請有兩折優惠! 入會3年更送多你四個月的plan和一個價值$195美元的密碼儲存機. 請使用以下連結: https://nordvpn.com/deepwebkid 優惠碼: deepw...
ham meaning 在 Food of Hong Kong by Epicurushongkong Facebook 的最佳貼文
HKD $198 Set for 2 Persons 大公館點心拼盤 x 2. Two Dim Sum Platter(s) , pictured is mine 1 Person portion only, so you get 2 racks of these for $198!! 🖖🏻【萬慶軒 𝐚𝐭 𝐆𝐫𝐞𝐚𝐭𝐞𝐫 𝐂𝐡𝐢𝐧𝐚 𝐂𝐥𝐮𝐛 大公館, 𝐇𝐊 🇭🇰】has now reopened but without the previous Membership Requirement, meaning it's truly Open to Public. Being one of the Highest Regarded Cantonese/Hangzhou restaurants in HK, the Kitchen team led by Chef 陳偉庭 comes from Michelin 3 🌟 '8' in Macau. With the more open rules for Diners, some expect this to finally shine on the Michelin Guide which does not rate private dining venues 😋🌟🌟
• 豬肉雞湯小籠包 Pork with Aged Tangerine & Chicken Soup Xiao Long Bao
•黑毛豬鹹水角 Berkshire Pork & Dried Shrimps Ham Sui Kok
•芹香鮮蝦金魚餃 Celery & Prawn Goldfish Dumpling
•山楂糕 Hawthorn Berry Pudding
•懷舊芝麻卷 Sesame 'Film' Roll, etc
ham meaning 在 AlexD Music Insight Facebook 的最佳解答
Học tiếng Anh qua bài hát Chasing pavements - Adele
Chương 03 - THEO TÌNH TÌNH TRỐN, TRỐN TÌNH TÌNH THEO
Phải công nhận là trên mạng có hàng tá những video với tiêu đề là học tiếng Anh qua bài hát với nền phụ đề Kara bay bổng đẹp đẽ và ngôn ngữ bướm hoa hút mắt. Tuy nhiên, khi nhìn kỹ vào nội dung từng câu và dịch từng đoạn ra thì bạn lại gặp phải một rắc rối lớn đó là “Dịch kiểu gì mà khó hiểu thế?”. Lấy ngay ví dụ một bài của Adele là bài Chasing pavements thì hội các thanh niên Kites.vn lại dịch là “Đuối theo một chiếc bóng”. Hay “I know this is love” thì lại dịch là “Em thực sự yêu anh”.
Thật lố bịch.
Xét cho cùng thì mấy cái tên dịch video này cũng chỉ là cộng tác viên part time làm việc trả công theo lượng chữ được dịch ra mà chẳng có mấy người kiểm soát chất lượng, hoặc cái người kiểm soát chất lượng ấy cũng là mắc một chứng bệnh kỳ lạ phổ biến của những người dịch. Đó là chứng BLCQ hay còn gọi là Bay Lên Cao Quá. Khi được hỏi thì câu trả lời thường sẽ là “Dịch như vầy là dịch hiểu theo nghĩa, chứ không phải word-by-word. Mày chả biết gì về dịch tiếng Anh cả”. Thậm chí chứng BLCQ còn ảnh hưởng cả đến công nghệ phim ảnh ở các rạp chiếu phim. Ví thử như phim Ratatouille được các anh chị Marketing cho dịch là Chú chuột đầu bếp, sai lạc cả ý nghĩa tên của một bộ phim khi ngụ ý tác giả muốn nói tới một món ăn thường ngày của người Pháp. Người dịch đương nhiên cướp đi cả cái hay của tác phẩm và giây phút “ồ thế hả” của người xem khi phải băn khoăn với tiêu đề Ratanouille và rồi chợt ngộ ra khi xem. Cướp đi trắng trợn cái bình dịnh mà phô bày luôn nội dung chính là nói về một chú chuột, giống như một cô người mẫu trần truồng, còn đâu nữa cái đẹp?. Hay như bộ phim bất hủ Into the wild lại được một số nơi dịch thành Lạc vào hoang dã. Trời đất! Nhân vật chính lựa chọn một cuộc sống ẩn dật trong hoang dã chứ có lạc đâu. Ngay cả từ Into nó cũng đâu có nghĩa là lạc. Thứ mà người làm marketing quan tâm nhất là. Tiền. Và mình đang ngồi tưởng tượng một ngày ông Jon Krakauer sang Việt Nam viếng thăm và thắc mắc hỏi ông giám đốc marketing về cách đặt tên này.
Sao lại dịch tác phẩm của tôi là lạc vào hoang dã thế?
Dịch thế thì người ta mới tò mò, muốn xem. Bác yên tâm đi. Em có bằng marketing mà.
À đấy chết. Mình lại đi lạc đề rồi. Chương 3 này chỉ muốn giới thiệu về bài Chasing pavements của cô Adele thôi mà. Quay lại nhé. Mình sẽ cố gắng dịch hiểu sát từ, sát nghĩa nhất cho bạn đọc. Không có màu sắc đẹp của phụ đề, nhưng ý nghĩa của ngôn từ mới thật là vi diệu.
Ngay từ cái tên Chasing pavements đã thấy một hành động nỗ lực đến vô nghĩa. Pavements không phải là cái bóng như mấy trang web vớ vẩn kia dịch nhé. Pavements là lề đường dành cho người đi bộ, nó cũng giống như sidewalk vậy. Đôi khi nó còn được dùng cả bên ngoài những nghĩa đen. Ví dụ pave the way for relationship nghĩa là tạo mối quan hệ (dịch thô là xây dựng lề đường cho quan hệ hợp tác blah blah…). Chasing pavements đáng lý hơn nên được dịch là Chạy dượt theo bên lề, nghe nó na ná như Trái tim bên lề của cụ Bằng Kiều ấy. Đi vào trong bài tìm hiểu kỹ thì sẽ hiểu.
Ngay từ đầu video đã thấy cảnh 2 người nằm sõng soài trên lề đường với chiếc ô tô đâm vào gốc cây cùng tiếng còi xe cứu thương sẽ khiến ta nghĩ ngay đến cảnh tai nạn giao thông. Nhưng thực chất đây là tai nạn tình yêu, một hình ảnh hình tượng hóa cho sự kết thúc của mối tình. Câu đầu tiên Adele hát lên đã biểu trưng ngay điều ấy “I’ve made up my mind. Don’t need to think it over” Rõ ràng cô này đã muốn chấm dứt cuộc tình. Made up my mind được hiểu là quyết định rồi. Cụ thể hơn, make-up có nghĩa thông thường mà ai cũng biết là trang điểm, trang trí, trang hoàng… làm cho thứ gì đó hoàn thiện, đẹp hơn. Tuy nhiên, khi đi với mind (tâm trí) thì bạn cũng có thể lò dò hiểu ra rằng, đây không đơn thuần chỉ là decide (quyết định) mà đã sau một hồi cân nhắc kỹ lưỡng, phải make-up cơ mà, rồi mới đưa ra quyết định.
Đấy! có 1 câu thôi mà bao nhiêu ý nghĩa, dịch mỗi quyết định thôi thì mất hết cả cái hay của bài. Và nếu bạn đã đọc qua Chương 01 về bài A thousand years rồi thì chắc nhớ ngay đến cái thì quái gở HTHT (hiện tại hoàn thành) làm đau đầu học sinh. Trong câu này nó cũng dùng đấy, I’ve = I have, cũng có ý là nói về “khoảng thời gian” mà cô này phải đau đầu để đưa ra quyết định. Ý nghĩa đấy chứ!
Vì đã mất 1 khoảng thời gian để make up my mind nên cô này chẳng cần suy nghĩ lại nữa (don’t need to think it over) – Câu này ý nghĩa trần truồng, không cần phân tích nhé.
Câu tiếp này mới thật khiến người ta phải đau đầu khốn cùng khi right với wrong đi cùng nhau. “If I’m wrong, I am right”. Phụ nữ mà, “Nếu em sai, thì là em đúng đấy”. Nói một là hai, nói hai là một. Nhưng khoan, cô này không chảnh chọe hay nũng nịu với người yêu đâu. Hai câu đầu kia không vô nghĩa khi nói tới một quyết định. Và giờ dù quyết định đó là sai đi nữa, thì cô vẫn coi đó là quyết định mà mình nên làm. Chia tay mà. Không cần xem xét thêm nữa (Don’t need to look no further). Khi nói về khoảng cách địa lý thì người ta thường nói xa hơn là farther, nhưng khi nói về thứ gì đó hình tượng hóa như thời gian hay tình huống, cảm xúc thì người ta lại dùng further.
Mặc dù chia tay nhưng cô phải thừa nhận rằng Đây chính là tình yêu ( I know this is love) chứ không phải là những ham muốn nhất thời. Một điểm xung đột văn hóa dễ thấy. Bên Tây họ hay có thói ăn ngủ với nhau trước rồi mới yêu, có những đôi ăn ở với nhau 9-10 năm rồi mới cưới, họ coi rằng những ham muốn bình thường (lust) như sex chẳng hạn thì nên được đáp ứng đầy đủ trước khi tìm hiểu sâu kỹ về nhau. Và một khi cô nói “This ain’t lust” nghĩa là cô đã vượt qua sức ham muốn của cơ thể để thực sự hiểu được tình cảm mà cô dành cho anh. Đây chính là tình yêu. “Ain’t” có nghĩa là “is not, are not, was not…” thông thường chỉ dùng trong văn nói. Nếu lần tới nhìn thấy những từ tương tự như vậy thì đừng lo sợ. Cứ google mà tra. “Ain’t + meaning” Hoặc “Ain’t + nghĩa là gì”. Chỉ có vài ba kiểu viết tắt này thôi.
Một nốt thanh đi lên khi từ “But” trong khoảng lặng của bài hát như thể hiện một sự đối nghịch trong đầu cô. Khi một câu hỏi đặt ra, sẽ thế nào nếu em nói cho cả thế giới biết nhỉ? Và cô biết rằng nỗ lực đó chỉ là vô vọng (I’ll never say enough), không lời từ nào có thể diễn đạt đầy đủ cảm xúc của cô lúc này. Bởi vì hai người đã xa nhau quá rồi, lời nói chỉ đi vào hư vô lạc lối. Nguyên nhân vì sao nhỉ? Chẳng phải một cấu trúc bị động đã được dùng ở đây sao. “ ‘Cause it was not said to you” tạm dịch là “Bởi vì nó không được nói cho anh nghe”. Tại sao cô yêu anh mà lại không dành những lời đó cho anh nhỉ? Có chăng là cô đã yêu một người khác?
Ngay câu sau đã thành một lời khẳng định rõ ràng lại một lần nữa quyết định của cô “ That’s exactly what I need to do if I end up with you”. “End up” ở đây nghĩa là chấm dứt một tình yêu, hay là một cái kết có hậu trong hôn nhân? Câu trả lời là chưa rõ ràng. Chỉ biết rằng cô đã ra quyết định và đó chính xác (exactly) là điều mà cô muốn làm. Những lời nói giờ chỉ là đau đớn rằn vặt khi phải thổ lộ với anh điều đó. Có lẽ vì vậy nên trong cuốn phim này cô mới lấy một tờ giấy (hình như là một bức thư) để trao tay anh, và khi anh đọc xong bức thư này thì đột nhiên quay mặt đi đau đớn, giận hờn. Mọi chuyện đã sáng tỏ. Chia tay. Bạn sẽ tìm thấy đoạn đó trong khi xem MV thực tế trên youtube. Bật lên đi mà xem.
Con gái thường hay day dứt khi chia tay người tình, mặc dù đã ra quyết định rồi đó, nhưng đôi khi cuộc tình ấy còn dai dẳng mãi một thời gian sau mới chấm dứt. Họ cần thời gian để quên người ấy đi. Có lẽ vì thế mà hàng loạt câu hỏi Yes/No được cô đặt ra. “Có nên từ bỏ? Hay là tiếp tục chạy dài bên lề đường (của tình yêu)? Thậm chí biết là nó chẳng dẫn đến đâu cả. Hay nó chỉ là một điều lãng phí thậm chí khi em đã biết vị trí của mình thì. Em có nên mặc kệ nó không?” Từ place ngoài nghĩa về địa điểm thông thường nó cũng được nhân cách hóa thành vị trí, địa vị khi dùng trong các tình huống như trên. Có lẽ cô gái đã quyết định ra đi khi biết rõ vị trí (place) của mình trong tình yêu.
Cô đã phải tự đứng lên “Build myself up”. Build up không đơn thuần chỉ là một từ vựng dùng trong việc xây dựng mà có còn được dùng trong các mối quan hệ tình cảm. Ví dụ như Build up relationships là xây dựng các mối quan hệ. Còn khi cô gái nói “I build myself up”có nghĩa là cô đang tự dựng, tự vực bản thân mình dậy làm cho mình trở nên mạnh mẽ hơn. Thế rồi lại fly in circles, bay trong những vòng tròn quẩn quanh. Một hành động tưởng như vô nghĩa nhưng đó là cần thiết để con gái quên đi cuộc tình cũ. Đi đâu đó loanh quanh một thời gian cho tâm hồn thư thái. Để rồi chờ đợi cho tới khi trái tim rơi rớt xuống, wait then as my heart drops. Và khi sống lưng đã tê tái. Từ điển Anh- Việt dịch từ “tingle” là ngứa ran lên trong khi từ điển Anh-Anh, cụ thể là Cambridge lại dịch là “feeling as if a lot of sharp points are being put quickly and lightly into your body”- cảm giác như rất nhiều mũi nhọn đâm nhẹ và nhanh vào cơ thể bạn. Vậy thì có thể coi cảm giác này giống như kim châm hay tê tái, tương tự như lúc bạn ngủ tỳ lên tay và bàn tay như bị kim châm vào. Nhiều khi từ điển Anh- Việt lại làm mình ngu đi. Nhớ rằng, không hiểu thì tra Anh- Anh hoặc google là nhất. Vậy thì khi sống lưng đã tê dại đi nghĩa là cô đã mỏi mệt với cái việc bay vòng quanh chạy trốn tình yêu. Cô lại ngồi thẩn thơ ngẫm nghĩ và đặt lại hàng ngàn câu hỏi Nên/ Không Nên. Trời! Phụ nữ mà.
Bản có lời để hát theo: https://goo.gl/Nr8fzo
Full bộ tài liệu học tiếng Anh qua bài hát: http://alexdsing.com/?p=235
ham meaning 在 暗網仔 2.0 Youtube 的最佳解答
現在有一個聖誕Promo: 只要按Description ‘Deepwebkid’ 的link NordVPN申請有兩折優惠! 入會3年更送多你四個月的plan和一個價值$195美元的密碼儲存機.
請使用以下連結: https://nordvpn.com/deepwebkid
優惠碼: deepwebkid
會員:
https://www.youtube.com/channel/UC8vabPSRIBpwSJEMAPCnzVQ/join
Jeff電單車VLOG: https://www.youtube.com/c/otobaiheathk?fbclid=IwAR0nXGa7C9MjRhJx2TskwgTjQjrQlYh5GY_khrSC0ilMvwU5WPfIunsVImI
Instagram: https://www.instagram.com/dw_kid12/
Facebook: https://www.facebook.com/deepwebkid/?modal=admin_todo_tourSubscribe:
https://www.youtube.com/channel/UC8vabPSRIBpwSJEMAPCnzVQ?sub_confirmation=1
Deepfake換臉程式的黑暗秘密: 人類未來的危機
大家有沒有覺得這段Obama的演講有種很奇怪的感覺啊? 其實該片段是一年前導演Jordan Peele用一個名Deepfake的恐怖AI科技Key了美國總統的樣子上去的. Deepfake是能把任何人的樣子放在任何身體上. 用這種科技出ham片!楊幂中國deepfake事件! 甚至未來政治危機! 之後一一會講.
在危機處處的網絡世界我是用NordVPN保護自己的. 如果你們不想黑客入侵,個人資料被盜用NordVPN一向也是我上暗網的保護罩. 上去食人族暗網’wun食’? NordVPN! 到北韓網站看. NordVPN! Nordvpn無論Android iphone也可以用, 在機場, coffee shop, 甚至到中國大陸也行, 讓我本身住加拿大這個事實不容易被發現.
現在有一個聖誕Promo: 只要gum Description ‘Deepwebkid’ 的link NordVPN申請有兩折優惠! 入會3年更送多你四個月的plan和一個價值$195美元的密碼儲存機.
This is coming from my heart. Especially those with internet businesses like myself, this service not only secured our online identity but also our livelihood and safety. And this plan works in 6 simaltanoeus locations, meaning you and your family can all be protected from the dangers of the deep web.
Deepfake源自於一個名Interval Research corporation的網路科技研究中心. 1997年研究出Video rewrite program, 初步能夠將影片?面口型的畫面配合上後期加上的對白. 在Hollywood電影後製變成很重要的科技. 但要到20年之後Deepfake才得到主流關注. 2017年我們看到的 ‘Synthesizing Obama’ 網上流傳. 2017年尾這種科技才由授權人士掉到一般人的手中. 例如這個名 ‘fakeapp’ 的應用程式. 結果問題就開始了.
今天就講一下deepfake危機會出現的三個地方.
色情
2017年尾名 ‘deepfakes’ 的一位reddit討論區用戶上載了第一個自製Deepfake. 之後luk jook有各個女明星的deepfake出現. 女星的樣子放在A片女星的身體上. 高fung時一天數千條這些影片放上討論區.
但如果你只是普通的女生, 一醒來發現無數張有你樣子的色情照片和影片, 你又如何接受呢?
法律學生Noelle martins 17歲的時候發現網上有大量photoshop她的樣子的色情照片. 之後的5年, Noelle與各大的色情網站進行一個gim gooy的戰爭. 除即發現她身邊的朋友甚至自己的妹妹也成為這些Deepfake網站的受害者.
這個熱潮導致兩極分化. 道德上該事件一定是重大問題. 但另一邊學者認為色情行業一向都是推動新科枝的重要元素.
這其實sip及西方社會一個敏感的A片類型: 復仇色情片. 簡單講, 復仇色情片是一些ja男與女友分手後把她的裸照或親密片放給大家看的色情片內容.
Deepfake卻令到沒有拍過任何東西的女生也可能成為 ‘復仇’ 目標. Noelle martins就是一個越反抗越成為目標的例子.
楊冪
國內好多科技上的潮流也是來自外國. Deepfake也不列外. 這張照片曾在國內引發很大的關注. 大家覺得有問題嗎?
這張内地女演員楊冪的造型照來自於TVB 1994年射雕英雄傳 ‘黃蓉’ 的角色. 但1994年的楊冪只有8歲, 其實這是一個deepfake, 原本的造型是朱茵. 但真實程度讓影片出現在 ‘B站’ Bilibili後, 這種 ‘合成技術’ 在國內全面禁止.
Political event
外國明星樣子被deepfake惡搞卻常常發生. 演員Nicolas cage的樣子出現最多. Wonder Woman Gal Gadot的事件最為人熟悉.但看看這個片段(show hilary Clinton Saturday night live deepfake)
而這是美國總統Donald Trump. 被一名演員在模仿.
這科技成為政治工具一向是公眾最大yuw leuy. Shane Dawson的 ‘conspiracy theories with Shane Dawson’ 對deepfake也將這當作最大恐懼.
-2020 election
但將近2020年美國election, 一些不懂政治的人好可能會因爲看到領導者假的片段導致大gook有所改變. 正式加強一場名 ‘Cyberwar’ 的東西. Hacking, computer virus有危險性之外, 用media一些假的慨念到大眾的思想?面. 又名 ‘likewar’
...即是騙 ‘like’ 吧!
What’s being done to stop it
兩個月前Google發送了幾千條Deepfake影片給researchers. 幫助建立AI能查出那一些影片有deepfake成份. 美國有兩個州份Virginia和Texas已經法例禁止deepfake成人電影的發行. 同時雖然Deepfake本身在整個美國不是犯法, 用一條假的影片有意做詐騙行為是犯法的.
同月facebook創辦人mark zuckerberg國會大樓?面答應會嚴格監督Facebook feed 上面的新聞.
ham meaning 在 Ham Meaning - YouTube 的推薦與評價
... <看更多>