有好多網友inbox問我Present Perfect Tense (現在完成式)同Simple Present Tense (簡單現在式)既問題,我講多少少:
Present Perfect Tense 現在完成式
呢個Tense 用於由以前發生,但冇指明特定時間(i.e. yesterday, last week...),又對現在有關連既事。例如 「I have had everything (all these accomplishments). 我已經擁有一切(成就)」。呢度Have係auxiliary verb(助動詞);had係main verb(主動詞),以past participle(過去分詞)形式出現。係呢一句Present Perfect Tense帶出「已經擁有」呢個時間性。Already呢個adverb(副詞)可以配合使用於Present Perfect Tense,強調「某事比另一件事早發生」,例如「 I would not need to be more successful when I have already had everything. 當我早就擁有一切,我唔需要更成功。」
Simple Present Tense 簡單現在式
一般用於陳述事實、表達概念。例如 「I have everything. 我擁有一切。」Have 就係main verb。Already 亦可以用喺Simple Present Tense,喺度表達「有野比起預期早左發生」,或者「一啲發生左但係你預期之外嘅事」。例如「 I already have everything. 我擁有一切(感覺早左或者意料之外)」。
另外一個問題:用左Present Perfect Tense仲可以加”at this moment”?
我嘅答案係翻譯時要睇當事人想表達嘅原意。我想保留當事人想強調嘅意思,以及我想帶出”This instant”同”At this moment”既分別。雖然中文嘅譯法大家都係叫「而家」,但係意思有少少分別。”This instant”通常配合Imperatives(命令式動詞)使用,好似我片中例子:「Shut up this instant!而家(即刻)收聲!」呢個「而家」帶有「即刻去做某件事」嘅意思;At this moment 既而家就淨係「而家」,當刻嘅意思。基於上述原因,最後我決定加個逗號隔一隔帶有Present Perfect Tense既句子,加”at this moment”喺最後。
PS: 我完全理解口語英文變化好多,我自己講英文嘅時候都會犯正統文法上嘅錯誤。我當初分享英文片段,就係想借生活化嘅題材,以不同嘅表達方式去引起大家興趣,因為解釋英文嘅時候,contextualization 將語言運用搬到去生活上既情景,對理解語言有好大幫助。香港嘅學習英文模式就係缺乏真實嘅context情景去應用同理解,學生學grammar只係機械式不斷造句,睇passage只係睇textbooks作出黎既文章,一嚟欠缺真實性,二嚟邊個會有興趣睇?我希望每一次嘅討論都可以令你有動力去查下、去了解英文嘅運用,甚至問下身邊既人:「應該點講?」。Thank you.
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過29萬的網紅IELTS Fighter,也在其Youtube影片中提到,MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS ? Bài học chi tiết: http://bit.ly/2FMChj8 - Hôm nay hãy cùng Ms.Quỳnh cùng học về mệnh đề qua...
last past participle 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
🎯 Sự khác nhau giữa ANH-ANH và ANH-MỸ 🎯
🍀 A/ CÁCH DÙNG TỪ TRONG VĂN NÓI
🍀 1. Cách dùng 'just', 'already' hay 'yet':
Người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay 'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect.
Ví dụ:
Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet."
Người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet."
🍀 2. Cách nói giờ
Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.
🍀 3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
- GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A)
- Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."
(Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)
- Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN.
- Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to aim at + V ing”.
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.
🍀 B/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG
1. Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)
2. Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)
3. Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)
4. Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
5. Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)
6. Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
7. Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)
8. Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)
9. Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)
10. Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)
11. Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)
12. Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)
13. Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)
14. Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)
15. Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A)
16. Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)
17. Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)
18. Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)
19. Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)
20. Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)
21. Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)
22. Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)
23. Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A).
24. Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
25. Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)
26. Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)
27. Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)
last past participle 在 Step Up English Facebook 的精選貼文
"CÁC CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNG ANH (P1)
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc aiđó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về...
.e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
e.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó..
.e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls."
last past participle 在 IELTS Fighter Youtube 的最讚貼文
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS
? Bài học chi tiết: http://bit.ly/2FMChj8
- Hôm nay hãy cùng Ms.Quỳnh cùng học về mệnh đề quan hệ - một trong những phần quan trọng của ngữ pháp IELTS.
Các bạn cần tìm hiểu về các đại từ cùng mệnh đề quan hệ. Dưới đây là tóm tắt các mệnh đề quan hệ.
1.Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.
Ví dụ: Do you remember the time when we first met each other?
The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phẩy.
Ví dụ: Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer.
3. Mệnh đề quan hệ rút gọn
a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
- The man who stands at the door is my uncle.
The man standing at the door is my uncle.
b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
- The woman who is / was injured was my neighbor
The woman injured was my neighbor.
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
- Chủ động:
The first student who comes to class has to clean the board.
- Bị động:- The only room which was painted yesterday was Mary’s.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/channel/UC5YIs2pY_8ElQWMEnpN5TaQ/featured
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video hay khác:
?Ngữ pháp IELTS: Thì Hiện Tại Hoàn Thành http://bit.ly/2Yc5xqK
? Ngữ pháp IELTS số 4: Thì tương lai đơn http://bit.ly/2HHBbqM
? Ngữ pháp IELTS số 5: Câu bị động http://bit.ly/2TyMKlG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2lpOiQn
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2yHScxJ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan, HN; Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay, HN; Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội; Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, HCM; Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, HCM; Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp - TPHCM
Branch 9: 376 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: http://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ieltsfighter.support/
?Holine: 0963 891 756
#Ngữ _pháp_ielts #Mệnh_đề_quan_hệ #IELTSFIGHTER