The one thing that I love about travelling is to be able to walk around the town/ city with cameras sling around my neck just to frame moments that will soon become past tense / 📸
.
.
#coffeemeetbojiojb2018 #coffeemeetbojio #fujifilmmy #fujifilmxt1
.
「walk past tense」的推薦目錄:
- 關於walk past tense 在 SquarePad Facebook 的最讚貼文
- 關於walk past tense 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
- 關於walk past tense 在 Speishi Facebook 的最讚貼文
- 關於walk past tense 在 Cambridge Assessment English, profile picture - Facebook 的評價
- 關於walk past tense 在 Pin on V1 V2 V3 Form of Verbs - Pinterest 的評價
- 關於walk past tense 在 "walks" or "walked" or "will walk"? - English Language ... 的評價
walk past tense 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì hòa hợp với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì hợp với động từ số nhiều.
VD: English is an important language.
A great many people are involved in the use of English.
Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau:
QUY TẮC I:
Hai danh từ/đại từ số ít, nối liền bởi “and” thì phải theo sau bởi 1 động từ số nhiều:
She and I are friends.
Linh and her friend are going to the library.
Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 ý/1 sự kiện thì động từ chỉ là số ít. VD: The lecture and author is coming to the stage.
QUY TẮC II:
Hai danh từ/đại từ được nối bởi “with”, “as well as”, “together with”, “along with” thì động từ phải hòa hợp với danh từ đầu tiên thứ nhất:
Dương with her friends is very tired.
His friends together with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.
QUY TẮC III:
Danh từ số ít đứng sau “each”, “every” hay danh từ số nhiều/đại từ số nhiều đứng sau “each of” đều hợp với động từ số ít:
Each boy and girl has an English dictionary.
Each of us gets a tin of coke.
QUY TẮC IV: Hai danh từ/đại từ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also” thì động từ phải hợp với “S” gần nhất:
Either you or your husband is going to the meeting.
Neither I nor you are young.
QUY TẮC V:
1.A number of nouns + verbs:
A number of workers are on strike.
2.The number of nouns + verb (số ít):
(Vì 1 số danh từ, tuy có hình thức số nhiều (s) nhưng ngụ ý là số ít, nên chỉ hợp với động từ số ít):
+ Danh từ chỉ bệnh tật như: meals, mumps, herpes, rickets (còi xương).
+ Danh từ chỉ môn học (academic subjects) như: physics, economics, linguistics, mathematics, statistics…
+ Danh từ chỉ địa danh như: Athens, Algiers, The United States, The Philippines, Brussels…
VD: The number of meals has raised, especially in the crowded population areas.
+ Trong một số danh từ tập hợp, cụm từ định lượng, việc sử dụng động từ số ít/số nhiều đôi khi tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh đến một tổng thể hay các bộ phận cấu thành tổng thể đó.
VD: The number of students who have withdrawn from class this quarter is appalling (dễ sợ).
Dart is/are often played in pubs. (dart = 1 mũi phi tiêu/ darts: trò chơi ném phi tiêu)
QUY TẮC VI: Danh từ chủ ngữ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng thì hợp với động từ số ít, VD:
Twenty dollars is too much for that shirt.
Ten tons of rubber is exported to Japan.
Two years is long enough for them to separate from each other.
Five kilometers is too far to walk.
QUY TẮC VII:
1.Phần trăm (percentages), phân số (fractions)
Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít), VD:
Sixty percent of waste paper is recycled.
Three quarter of the world’s population lives in bad living condition.
2.Phần trăm, phân số + of + plural noun + verbs:
Half of the students in this class come from the country.
Less than fifty percent of students are bad at foreign language.
QUY TẮC VIII: Gerunds hay infinitives làm chủ ngữ đều hợp với động từ số ít:
Smoking is bad for health.
To live is to struggle.
QUY TẮC IX: Hợp thì với adverbial clause of time.
1.Adverbial clause of time được bắt đầu với connectors:
When/as (khi), before/after, by the time = before, while, whenever, as soon as (ngay khi), as long as (chừng nào mà/cho đến khi), till, until = just as (cho đến khi), since, no sooner …than = vừa mới thì đã = hardly…when.
2.Thì của động từ trong các mệnh đề phải phù hợp với nhau và phù hợp với nghĩa của connector, VD:
Until I lived in Vietnam, I had never known hot weather.
+ had know = past perfect à xảy rea trước lived
+ từ until = giải thích rõ điểm mốc thời gian: đến tận khi, do vậy tình huống had never know và lived phù hợp logic với nghĩa của connector until.
3.While thường dùng với continuous tense:
While I was walking down the street, I saw Maily driving a Toyota.
4.Adv. Clause of time không dùng thì tương lai:
I’ll remember that day as long as I live (không dùng as long as I’ll live). I’ll tell you that when you come
walk past tense 在 Speishi Facebook 的最讚貼文
One day, you'll walk into the future, and laugh at how you were in the past. Imperfect past causes future tense.
walk past tense 在 Pin on V1 V2 V3 Form of Verbs - Pinterest 的推薦與評價
Jul 13, 2020 - Walk Past Simple, Simple Past Tense of Walk Past Participle, V1 V2 V3 Form Of Walk Walk means: move at a regular pace by lifting and setting ... ... <看更多>
walk past tense 在 "walks" or "walked" or "will walk"? - English Language ... 的推薦與評價
2 Answers · walks (third person singular present tense; regular action or habit) — She walks everyday. · walked (past tense; completed action on a ... ... <看更多>
walk past tense 在 Cambridge Assessment English, profile picture - Facebook 的推薦與評價
There's more than one past tense in English. And it's not always easy to know which one to ... I walked /used to walk to school everyday when I was young. ... <看更多>